Đổi mới phương pháp giáo dục đào tạo trong đó có sự đổi mới căn bản về phương pháp dạy học, đó là định hướng chung không chỉ ở riêng nước ta mà là vấn đề đang được quan tâm ở mọi quốc gia trên thế giới trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực con người, phục vụ các mục tiêu Kinh tế – Xã hội.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích nội dung – thiết kế bài giảng nhằm mục đích nâng cao chất lượng hiệu quả giờ lên lớp - Sinh học 10 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới phương pháp giáo dục đào tạo trong đó có sự đổi mới căn bản về phương pháp dạy học, đó là định hướng chung không chỉ ở riêng nước ta mà là vấn đề đang được quan tâm ở mọi quốc gia trên thế giới trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực con người, phục vụ các mục tiêu Kinh tế – Xã hội.
Do đổi mới nội dung sỏch giỏo khoa, năm học 2006 – 2007 hai bộ sỏch giỏo khoa lớp 10 cho hai ban là ban khoa học cơ bản và ban khoa học nõng cao được dạy ở tất cả cỏc trường THPT trờn cả nước. Trong sách giáo khoa mới, các tài liệu bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học, sách giáo viên, hệ thống kênh hình, kênh chữ, các lệnh trong sách giáo khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho người thầy khai thác khả năng độc lập tư duy, sáng tạo của học sinh, giúp học sinh tự mình nghiên cứu trên cơ sở định hướng của thầy. Cấu trúc của sách giáo khoa, sách giáo viên đã định hướng tương đối rõ ràng, nhưng đó chỉ là gợi ý cho hoạt động của thầy. Vấn đề cơ bản là khi soạn giảng người thầy phải biến sự gợi ý đó thành hoạt động cụ thể của mình sao cho phù hợp với đối tượng mà mình trực tiếp tác động để hoạt động học của học sinh đạt kết quả cao, tránh sự khô cứng, hình thức hóa và sáo rỗng.
Thực tiễn dạy học ở trường phổ thông đang đặt ra cho các thầy cô giáo một câu hỏi lớn: Làm thế nào để thiết kế bài giảng theo hướng tổ chức các hoạt động học tập của học sinh, vừa đảm bảo nội dung kiến thức trong một tiết học, vừa phát huy được vai trò chủ động của người học?
Tôi cho rằng, nếu giáo viên có đủ tài liệu tham khảo, có kỹ năng phân tích bài giảng, xác định được các thành phần kiến thức, kiến thức trọng tâm, logic các thành phần kiến thức, các kiến thức bổ sung thì sẽ thuận lợi hơn trong việc thiết kế các bài giảng theo hướng lấy học sinh làm trung tâm.
Chính vì những lí do trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào công cuộc đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học, tôi đã tiến hành nghiên cứu theo hướng “Phân tích nội dung – thiết kế bài giảng nhằm mục đích nâng cao chất lượng hiệu quả giờ lên lớp” - sinh học 10 cơ bản.
2. Mục đớch nghiờn cứu
Vận dụng lí luận và phương pháp dạy học vào phân tích nội dung các bài 7, bài 8. Phần sinh học tế bào – Lớp 10 ban cơ bản.
Thiết kế bài 7, 8 theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở trường trung học phổ thông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu
Đối tượng là học sinh cỏc lớp: 10A1; 10A2; 10A3: 10A4 Trường THPT sú 1 Bảo Yờn - Huyện Bảo Yờn - tỉnh Lào Cai.
Với khuụn khổ thời gian nghiờn cứu cú hạn nờn trong đề tài này tụi chỉ nghiờn cứu nội dung trong bài 7 và 8 – Phần sinh học tế bào – sinh học 10 cơ bản :
Bài 7. Tế bào nhân sơ, bài 8. Tế bào nhân thực.
4. Nhiệm vụ nghiờn cứu
* Phõn tớch nội dung, thiết kế bài giảng 7,8 – Sinh học 10 cơ bản.
* Thử nghiệm trờn cỏc lớp: 10A1; 10A2. Lớp đối chứng: 10A3: 10A4
* Giỏo viờn đưa ra cỏc phiếu điều tra kết quả bằng cỏc bài tập trắc nghiệm và tổng hợp kết quả.
5. Phương phỏp nghiờn cứu
5.1.Phương phỏp nghiờn cứu lớ thuyết:
Đọc cỏc tài liệu làm cơ sở xõy dựng lớ thuyết của chuyờn đề: tài liệu lý luận dạy học, đổi mới phương phỏp dạy học, sỏch giỏo khoa sinh học lớp 10 và sỏch giỏo viờn, cỏc tài liệu về tế bào học...
5.2. Phương phỏp sư phạm:
a. Phương phỏp chuyờn gia:
- Dự giờ, trao đổi kinh nghiệm với cỏc giỏo viờn cựng bộ mụn sinh
- Xin ý kiến nhận xột, đỏnh giỏ của cỏc giỏo viờn cú kinh nghiệm, giỏo viờn giỏi về nội dung của sỏng kiến.
b. Tỡm hiểu chất lượng học sinh ở những lớp mỡnh điều tra.
c. Chọn lớp thử nghiệm và lớp đối chứng.
6. Thời gian nghiờn cứu
Từ thỏng 8 năm 2011 đến thỏng 12 năm 2011.
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở lý luận của đề tài
* Phỏt huy tớch tớch cực, tự giỏc, chủ động, sỏng tạo của học sinh nhằm:
+ Bồi dưỡng phương phỏp tự học
+ Rốn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
+ Tỏc động đến tỡnh cảm, đem lại niềm vui hứng thỳ học tập cho học sinh.
Vấn đề phỏt huy tớnh tớch cực chủ động của học sinh nhằm tạo ra những con người lao động, sỏng tạo. Từ những năm 1960, ngành giỏo dục đó cú khẩu hiệu “Biến quỏ trỡnh đào tạo thành quỏ trỡnh tự đào tạo”
- Năm 1995 cú cuộc hội thảo lớn về “Phương phỏp dạy học theo hướng hoạt động húa người học”
- Tớch tớch cực của con người biểu hiện trong hoạt động của chủ thể. Học tập là hoạt động chủ đạo của lứa tuổi đi học. Tớnh tớch cực của học sinh cú sự tương đồng với tớnh tớch cực nhận thức vỡ học tập là một trường hợp đặc biệt của nhận thức, nờn núi đến tớch cực học tập là núi đến tớch cực nhận thức : “Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của học sinh, đặc trưng ở khát vọng học tập và sự cố gắng về trí tuệ, nghị lực cao trong quá trình nắm vững tri thức”( GS. Trần Bá Hoành)
- Tớnh tớch cực đạt cấp độ từ thấp đến cao:
+ Bắt chước: Gắng sức làm theo mẫu hoạt động của thầy và của bạn
+ Tỡm tũi: Độc lập giải quyết vấn đề nờu ra, tỡm kiếm những cỏch giải quyết khỏc nhau về một vấn đề….
+ Sỏng tạo: Tỡm cỏch giải quyết mới, độc lập, hữu hiệu
* Biểu hiện của tớnh tớch cực: Biểu hiện ở nhiều mặt
+ Mặt hành động: Học sinh khao khỏt và tự nguyện trả lời cỏc cõu hỏi của giỏo viờn hoặc bổ sung những cõu trả lời của bạn. Tớch cực phỏt biểu ý kiến, chỳ ý lắng nghe cõu trả lời của bạn, lời giải thớch của thầy. Học sinh nờu ra thắc mắc và đũi hỏi phải giải thớch. Biết vận dụng linh hoạt những kiến thức và khả năng đó cú đề nhận thức, giải quyết vấn đề mới.
+ Mặt cảm xỳc: Học sinh hào hứng, phấn khởi trong giờ học, biểu hiện tõm trạng ngạc nhiờn trước hiện tượng, thụng tin mới; băn khoăn, day dứt trước cỏc vấn đề phức tạp, những bài toỏn khú.
+ Mặt ý chớ: Học sinh tập trung chỳ ý vào bài học, chăm chỳ quan sỏt đối tượng nghiờn cứu. Khụng nản chớ trước những khú khăn, quyết tõm làm bằng được cỏc bài tập, cỏc thớ nghiệm, giải thớch được cỏc hiện tượng.
Kết luận: Về phương phỏp dạy học tớch cực người ta coi trọng việc tổ chức cho học sinh hoạt động độc lập, chủ động tớch cực chiếm lĩnh tri thức, hỡnh thành kĩ năng, rốn luyện phương phỏp tự học, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Vỡ vậy, trong cụng cuộc đổi mới phương phỏp dạy học, phương phỏp dạy học lấy học sinh làm trung tõm sẽ gúp phần nõng cao chất dạy và học nhằm nõng cao hiệu quả giờ lờn lớp. Vỡ vậy: “ Phân tích nội dung –thiết kế bài giảng nhằm mục đích nâng cao chất lượng hiệu quả giờ lên lớp” chớnh là một phương phỏp dạy học tớch cực.
Chương 2. Thực trạng của đề tài
* Thuận lợi:
Năm học 2011 – 2012 với sự chỉ đạo của ngành giỏo dục nhằm thực hiện tốt chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi mới quản lớ và nõng cao chất lượng giỏo dục”. Tiếp tục thực hiện cỏc cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh; cuộc vận động “ Mỗi thầy cụ giỏo là tấm gương về đạo đức, tự học và sỏng tạo”; Phong trào thi đua “ Xõy dựng trường học thõn thiện, học sinh tớch cực” đó tạo nờn tiền đề và khớ thế mạnh mẽ ngay từ đầu năm học.
Đội ngũ cỏn bộ giỏo viờn trong nhà trường và tổ bộ mụn đảm bảo về số lượng và chất lượng, đỏp ứng được yờu cầu của cấp học. Giỏo viờn trong nhà trường luụn cú trỏch nhiệm cao, say mờ với nghề nghiệp và hết lũng yờu thương học sinh.
Ngay từ đầu năm học, ban giỏm hiệu và tổ bộ mụn đó cú kế hoạch:
+ Triển khai cỏc kế hoạch, chỉ thị của năm học.
+ Kiểm tra khảo sỏt theo bộ mụn để phõn loại đối tượng học sinh, từ đú cú biện phỏp phụ đạo học sinh yếu kộm, bồi dưỡng học sinh khỏ giỏi.
+ Tập trung đổi mới phương phỏp giảng dạy bộ mụn, đổi mới cụng tỏc hội giảng gắn với dạy học sỏt đối tượng, sử dụng đồ dựng dạy học và ứng dụng cụng nghệ thụng tin. Tổ chức rỳt kinh nghiệm về phương phỏp giảng dạy và việc soạn giảng giỏo ỏn núi chung và giỏo ỏn điện tử núi riờng.
+ Cải tiến nội dung họp tổ chuyờn mụn, hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyờn mụn nghiệp vụ của tổ và nhúm bộ mụn. Tăng cường cụng tỏc kiểm tra đỏnh giỏ giỏo viờn hàng thỏng, đổi mới việc kiểm tra, đỏnh giỏ chất lượng dạy và học.
* Những khú khăn bất cập:
Đối tượng học sinh của trường THPT số 1 Bảo Yờn phần đụng là học sinh vựng nụng thụn, vựng sõu, vựng xa thuộc huyện Bảo Yờn – Tỉnh Lào Cai nờn khụng cú nhiều điều kiện cả về kinh tế và thời gian cho việc học tập.
Số đụng học sinh cú đầu vào thấp, tỉ lệ học sinh yếu kộm cao, chưa hứng thỳ với việc học bộ mụn sinh học. Khi ỏp dụng phương phỏp dạy học tớch cực vào giảng dạy, trong lớp thường cú một số học sinh lười học, khụng tham gia hoạt động, ỉ lại vào cỏc bạn khỏc, khụng cú sỏch giỏo khoa hoặc khụng nghiờn cứu sỏch giỏo khoa khi cụ giỏo yờu cầu. Vỡ vậy, giờ học rất khú đạt mục tiờu đề ra.
Giỏo viờn trong nhà trường núi chung và tổ bộ mụn núi riờng đó cú sự đổi mới phương phỏp. Phương phỏp dạy học tớch cực đó được vận dụng xong cũn lỳng tỳng, chưa xỏc định được rừ phải đổi mới phương phỏp dạy học như thế nào, bằng cỏch nào? Việc đổi mới phương phỏp dạy học như hiện nay của mỡnh đó đỳng và sỏt với yờu cầu chưa?
Phương tiện dạy học cũn thiếu, trỡnh độ ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học ở một số giỏo viờn cũn yếu. Vỡ vậy, một trong cỏc hướng đổi mới quan trọng nhất của phương phỏp dạy học là tăng cường tớnh tự học của học sinh. Với mục đớch phỏt huy tớnh tớch cực học tập cuả học sinh trong học tập tụi mạnh dạn đưa ra vài ý kiến nhỏ nhằm nõng cao chất lượng hiệu quả giờ lờn lớp.
Chương 3. Giải quyết vấn đề
PHÂN TÍNH NỘI DUNG – THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
A. Bài 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Phõn tớch nội dung.
1.1. Vị trớ của bài trong chương:
Bài 7 – Là bài đầu tiờn của chương II – Cấu trỳc tế bào – Phần II. Sinh học tế bào.
1.2. Logic kiến thức:
Trước hết, phải khẳng định đõy là một bài quan trọng, cần phải chuẩn bị tốt kiến thức để làm cơ sở học cỏc bài sau.
Giỏo viờn cần phải giỳp học sinh hiểu thế giới sống được cấu tạo từ hai loại tế bào là tế bào nhõn sơ và tế bào nhõn thực. Hiểu được tế bào nhõn sơ cú đặc điểm và cấu trỳc như thế nào để so sỏnh với cỏc bài tiếp theo của chương.
* Đặc điểm của tế bào nhõn sơ: Kớch thước nhỏ; tỉ lệ S/V lớn; trao đổi chất với mụi trường nhanh; khả năng sinh trưởng và phỏt triển mạnh; khả năng phõn chia nhanh
Giỏo viờn cần lưu ý cho học sinh tại sao tế bào nhõn sơ lại cú kớch thước nhỏ? Tại sao S/V lớn lại dẫn đến khả năng phõn chia nhanh? Chớnh vỡ vậy, giỏo viờn cần đưa ra cỏc hoạt động thớch hợp để làm sỏng tỏ vấn đề này.
S/V lớn, tức là tỉ lệ giữa diện tớch màng tế bào so với đơn vị thể tớch lớn -> khiến cho tốc độ trao đổi chất qua màng nhanh -> dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phõn chia nhanh.
Ngoài ra, kớch thước tế bào nhỏ thỡ sự khuyếch tỏn cỏc chất từ nơi này đến nơi khỏc trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn -> dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phõn chia nhanh.
* Cấu tạo tế bào nhõn sơ: Giỏo viờn cần cho học sinh nắm được tế bào nhõn sơ cú cấu tạo đơn giản thể hiện ở cỏc đặc điểm
+ Tế bào chất khụng cú hệ thống nội màng chia tế bào thành cỏc khoang nhỏ.
+ Tế bào khụng cú cỏc bào quan cú màng bao bọc mà chỉ cú riboxụm với kớch thước nhỏ.
+ Chưa cú màng nhõn
Ngoài ra, giỏo viờn cần cho học sinh thấy được hầu hết cỏc loài vi khuẩn đều cú thành tế bào. Biết được đặc điểm này, chỳng ta cú thể dựng cỏc loại thuốc khỏng sinh để tiờu diệt vi khuẩn gõy bệnh, mà khụng làm tổn thương đến tế bào của người.
1.3. Thành phần kiến thức:
1.3.1 Cỏc thành phần kiến thức:
I. Đặc điểm chung của tế bào nhõn sơ
II. Cấu tạo của tế bào nhõn sơ
1.Thành tế bào, màng sinh chất, lụng và roi
a.Thành tế bào:
-Thành phần húa học:
- Vai trũ:
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại: + Vi khuẩn Gram dương
+ Vi khuẩn Gram õm
b. Màng sinh chất:
- Cấu trỳc:
- Chức năng:
c. Lụng và roi:
2. Tế bào chất:
- Vị trớ:
- Thành phần:
3. Vựng nhõn
1.3.2. Kiến thức trọng tõm:
- Cấu trỳc và chức năng của cỏc bộ phận cấu tạo nờn tế bào nhõn sơ
- Lợi thế về kớch thước nhỏ của tế bào nhõn sơ
1.4. Kiến thức bổ sung:
* Theo quan niệm hiện đại, thuyết tế bào gồm 3 nguyờn lớ:
- Mọi sinh vật đều gồm một hoặc nhiều tế bào, trong đú xảy ra cỏc quỏ trỡnh chuyển húa vật chất và tồn tại tớnh di truyền.
- Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của mọi cơ thể sống.
- Tế bào cú thể tự sinh sản và chỉ xuất hiện nhờ quỏ trỡnh phõn chia của tế bào tồn tại trước.
* Một số tớnh chất khỏc biệt giữa Vi khuẩn Gram dương và Vi khuẩn Gram õm
Tính chất
Gram dương
Gram âm
Tạo độc tố
Chủ yếu là ngoại độc tố
Chủ yếu là nội độc tố
Chống chịu với tác nhân vật lí
Chống chịu cao
Chống chịu thấp
Mẫn cảm với Pênicillin
Cao
Thấp
Chống chịu muối – khô hạn
Cao
Thấp
Phản ứng với chất nhuộm Gram
Giữ tinh thể màu tím. Do đú tế bào cú màu tớm hoặc tớa
Mất màu tím khi tẩy rửa, nhuộm màu phụ đỏ saframin
Lớp peptiđôglican
Dày, nhiều lớp
Mỏng, chỉ cú 1 lớp.
Lớp phía ngoài
Không có
Có
2. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG:
CHƯƠNG II. CẤU TRÚC TẾ BÀO
Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh cần
- Mụ tả được thành phần chủ yếu của một tế bào. Mụ tả được cấu trỳc tế bào nhõn sơ
- Hiểu được tế bào nhõn sơ cú kớch thước nhỏ sẽ cú được ưu thế gỡ
- Hiểu được mối quan hệ cấu trúc với các chức năng của tế bào.
2. Kỹ năng:
Phõn tớch hỡnh vẽ, tư duy so sỏnh, tổng hợp, khỏi quỏt húa
3. Giỏo dục:
Giỏo dục lũng say mờ khoa học và yờu thớch bộ mụn sinh học. Hỡnh thành niềm tin vào khả năng khỏm phỏ thế giới sinh vật của con người.
II. Công cụ phương tiện:
- Tranh hỡnh sỏch giỏo khoa phúng to: hỡnh 7.1 và hỡnh 7.2
- Mỏy chiếu.
* Phương phỏp: - Trực quan
- Vấn đỏp – phỏt hiện tỡm tũi
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN? Tại sao nói ADN có tính đa dạng và đặc thù?
3. Giảng bài mới.
CHƯƠNG II. CẤU TRÚC TẾ BÀO
ĐVĐ: Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nờn mọi cơ thể sinh vật. Thế giới sống được cấu tạo từ hai loại tế bào là tế bào nhõn sơ và tế bào nhõn thực. Vậy tế bào nhõn sơ cú đặc điểm và cấu tạo như thế nào, chỳng ta cựng tỡm hiểu trong bài hụm nay.
Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ
Hoạt động của Giỏo viờn - Học sinh
Nội dung ghi bảng
H: Tế bào được cấu tạo từ những thành phần nào?
HS: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).
GV: Có bao giờ các em nhìn thấy tế bào vi khuẩn chưa? Để quan sát được tế bào vi khuẩn người ta dùng dụng cụ gì? (kính hiển vi với độ phóng đại hàng nghìn lần)
GV: Chiếu hình ảnh tế bào vi khuẩn chưa có chú thích
Yêu cầu: HS gấp sách giáo khoa, hoạt động độc lập để chú thích các thành phần của tế bào
GV: Gọi một vài học sinh đọc đáp án
H: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
H: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
GV: Làm thí nghiệm (đã chuẩn bị sẵn)
- Khoai tây gọt vỏ, cắt khối lập phương có cạnh 1,2,3 cm đã ngâm vào dung dịch iốt.
+ Tỉ lệ S/V của khối 1(1cm) là 6/1
+ Tỉ lệ S/V của khối 2(2cm) là 3/1
+ Tỉ lệ S/V của khối 3(3cm) là 2/1
Như vậy, cùng một đơn vị thể tích thì diện tích bề mặt khối lập phương có cạnh là1cm sẽ lớn nhất.
- Cắt các khối khoai tây thành 4 phần bằng nhau
Yêu cầu: Quan sát diện tích khoai tây bị bắt màu
H: Hãy nhận biết khối nào có diện tích bắt màu nhiều nhất ?
HS: Khối nhỏ bắt màu nhiều hơn
H: Qua thí nghiệm chúng ta có thể rút ra được nhận xét gì về mối liên hệ giữa kích thước nhỏ và diện tích tiếp xúc?
HS: Tế bào có kích thước nhỏ sẽ tăng diện tích tiếp xúc giữa màng tế bào với môi trường để thực hiện trao đổi chất.
H: Vậy kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
H: Kích thước nhỏ của vi khuẩn có liên quan đến khả năng sinh sản của chúng hay không?
GV: Vi khuẩn E.coli cứ 20 phút phân chia 1 lần.
Tế bào người nuôi cấy ngoài môi trường : 24h phân chia một lần
GV: S/V lớn, tức là tỉ lệ giữa diện tích màng tế bào so với đơn vị thể tích lớn, sẽ khiến cho tốc độ trao đổi chất qua màng nhanh -> dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh. Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuyếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh.
H: Khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ được con người sử dụng như thế nào?
HS: Sự phân chia nhanh khi bị nhiễm vi khuẩn độc thì gây nguy hiểm cho sinh vật. Con người lợi dụng để cấy gen và sản xuất ra chất cần thiết như vacxin, kháng sinh....
GV: Vậy tế bào nhân sơ có cấu tạo như thế nào?
GV: Hướng dẫn để học sinh tìm hiểu từng thành phần cấu tạo
H: Thành tế bào có cấu tạo như thế nào và có chức năng gì?
GV: Lớp peptidoglican có tính chất nhuộm màu phân biệt với thuốc nhuộm Gram nên người ta phân biệt 2 loại vi khuẩn là Gram dương và Gram âm.
H: Đặc điểm dễ nhận biết để phân biệt 2 loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm là gì?
Đỏ
Tớm
Nhuộm Gram
H: Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử dụng những loại thuốc kháng sinh khác nhau?
GV: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan có trong tế bào thì tất cả thì tất cả các tế bào trần đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì về vai trò của thành tế bào?
H: Màng sinh chất có đặc điểm gì?
GV bổ sung: Một số vi khuẩn không có thành tế bào, màng sinh chất có thêm phân tử Stesol (một loại lipit) làm cho màng dày và chắc.
H: Lông và roi có vai trò như thế nào đối với vi khuẩn?
GV: Yêu cầu HS quan sát phần tế bào chất ở tế bào vi khuẩn
H: Thành phần và chức năng của tế bào chất ở vi khuẩn?
GV: Thụng baú về thành phần của bào tương
H: Vùng nhân có đặc điểm gì?
GV: Trong tế bào chất còn chứa phân tử platsmit có tác dụng giúp vi khuẩn kháng thuốc.
H: Con người đã lợi dụng những đặc điểm của vi khuẩn để làm gì?
HS: Sử dụng vào các mục đích khác nhau như sản xuất thuốc kháng sinh, vacsxin, thực phẩm, làm sạch nước, sản xuất phân bón...
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Có kích thước nhỏ 1- 5 àm (nhỏ bằng 1/ 10 kích thước tế bào nhân thực ).
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
( nhân sơ)
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc
- Có ribôxôm (kớch thước nhỏ)
* Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S / V lớn -> tốc độ TĐC với môi trường diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh
+ Khả năng phân chia nhanh, số lượng tế bào tăng nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
TB vi khuẩn gồm: Màng sinh chất, chất tế bào và vùng nhân (nuclêôtit) Ngoài ra còn có thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a.Thành tế bào:
- Bao bọc bên ngoài tế bào
* Thành phần hoá học: Được cấu tạo bởi chất peptiđôglican
- Lớp peptiđôglican có tính chất nhuộm màu phân biệt với thuôc nhuộm Gram nên người ta phân biệt 2 loại vi khuẩn:
+ Gram dương: Có màu tím.
+ Gram âm: Có màu đỏ.
- Vai trò: Bảo vệ và giữ ổn định hình dạng tế bào.
* Lưu ý:
Một số tế bào nhân sơ có thêm lớp vỏ nhầy, tăng sức bảo vệ tế bào, hạn chế được khả năng thực bào của bạch cầu; bám dính vào các bề mặt.
b. Màng sinh chất:
- Nằm ngay bên dưới thành tế bào
- Được cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và prôtêin.
- Vai trò: trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c.Lông và roi:
- Roi ( tiêm mao ):
+ Cấu tạo là prụtờin
+ Giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông:
+ Giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp với các tế bào khác.
+ Tiếp nhận các virút như các thụ thể
2. Chất tế bào:
* Gồm 2 thành phần:
+ Bào tương: Chứa chất hữu cơ và vô cơ. Một số vi khuẩn có hạt dự trữ.
+ Ribôxôm
- Cấu tạo từ prụtờin + rARN
- Không có màng bao bọc
- Vai trò: Tổng hợp Prôtêin.
3. Vùng phân:
- Không có màng bao bọc
- Vật chất di truyền: Một phân tử ADN dạng vòng không kết hợp với prôtêin histon
-Trong tế bào chất của một số vi khuẩn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plazmit ( đây không phải là vật chất di truyền tối cần thiết của vi khuẩn)
4. Củng cố:
* Có bao giờ các em nhìn thấy tế bào vi khuẩn chưa? Để quan sát được tế bào vi khuẩn người ta dùng dụng cụ gì? (kính hiển vi với độ phóng đại hàng nghìn lần)
* Học sinh đọc phần kết luận trong sách giáo khoa
* GV đưa ra bài tập: Hóy chọn cõu trả lời đỳng nhất
Cõu 1. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ
A. Lớp kộp phootpholipit và prụtờin B. Peptiđụglican
C. Xenlulụzơ D. Kitin
Cõu 2. Đặc điểm của tế bào nhõn sơ là:
A.Màng nhõn giỳp trao đổi chất giữa nhõn với tế bào chất
B.Chưa cú màng nhõn
B.Tế bào chất đó phõn hoỏ chứa đủ cỏc loại bào quan
D. Tế bào chất cú hệ thống nội màng
Cõu 3.Điều sau đõy đỳng khi núi về đặc điểm của vi khuẩn là
A.Tế bào cú nhõn chuẩn B.Cú tốc độ sinh sản rất nhanh
C.Cơ thể chưa cú cấu tạo tế bào D.Cơ thể đa bào
Cõu 4.Cấu trỳc nào sau đõy thuộc loại tế bào nhõn sơ?
A. Virut B. Vi khuẩn C. Tế bào động vật D. Tế bào thực vật
Cõu 5. Trong tế bào vi khuẩn nguyờn liệu di truyền là AND cú ở:
A. Màng sinh chất và màng nhõn B. Màng sinh chất, tế bào chất và nhõn
C. Tế bào chất và vựng nhõn D. Màng nhõn và tế bào chất.
Cõu 6. Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đõy?
A. Giới nguyờn sinh B. Giới thực vật C. Giới khởi sinh D. Giới động vật
Cõu 7. Phỏt biểu sau đõy khụng đỳng khi núi về vi khuẩn:
A. Dạng sống chưa cú cấu tạo tế bào B. Cơ thể đơn bào, tế bào cú nhõn sơ
C. Bờn ngũai tế bào cú lớp vỏ nhày và cú tỏc dụng bảo vệ
D. Trong tế bào chất cú chứa ribụxụm
Cõu 8. Ở vi khuẩn, cấu trỳc plasmit là
A. Phõn tử ADN nằm trong nhõn tế bào cú dạng thẳng
B. Phõn tử ADN cú dạng vũng nằm trong nhõn
C. Phõn tử ADN nằm trong tế bào chất cú dạng vũng
D. Phõn tử ADN cú dạng thẳng nằm trong tế bào chất.
Cõu 9. Người ta chia vi khuẩn ra làm 2 loại : Vi khuẩn Gram (+) và vi khuẩn (-) dựa vào yếu tố nào sau đõy A. Cấu trỳc của phõn tử ADN trong nhõn
B. số lượng nhiễm sắc thể trong vựng nhõn C. Cấu trỳc của Plasmit D. Cấu trỳc và thành phần húa học của thành tế bào
Cõu 10. Cụm từ ‘’Tế bào nhõn sơ’’ dựng để chỉ
A. Tế bào khụng cú nhõn B. Tế bào cú nhõn phõn húa
C. Tế bào nhiều nhõn
D. Tế bào chưa cú màng ngăn cỏch giữa vựng nhõn với tế bào chất.
5. Bài tập:
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
- Đọc trước bài 8. Tế bào nhân thực
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
B. Bài 8 - TẾ BÀO NHÂN THỰC
1. Phõn tớch nội dung:
1.1. Vị trớ của bài trong chương:
Bài 8– Là bài thứ hai của chương II – Cấu trỳc tế bào – Phần II. Sinh học tế bào.
1.2. Logic kiến thức:
Đõy là bài cú kiến thức rất khỏc so với bài 7. Sau khi học xong bài 8 phần nào học sinh sẽ so sỏnh được sự khỏc nhau cơ bản giữa tế bào nhõn sơ và tế bào nhõn thực.
Giỏo viờn cần phải giải thớch cho học sinh hiểu tại sao lại gọi là tế bào nhõn thực bằng cỏch dựng phiếu học tập và tranh hỡnh để học sinh so sỏnh nhận biết được kiến thức: Tế bào nhõn thực là tế bào cú vật chất di truyền được bao bọc bởi một lớp màng.
Trong bài này ngoài phần chỳ trọng về truyền thụ kiến thức, giỏo viờn nờn rốn luyện kĩ năng quan sỏt, phõn tớch và logic cỏc thành phần kiến thức cho học sinh.
1.3. Thành phần kiến thức
1.3.1.Cỏc thành phần kiến thức:
I. Đặc điểm chung của tế bào nhõn thực:
II. Cấu tạo của tế bào nhõn thực:
Nhõn tế bào: a. Cấu trỳc:
b. Chức năng
Riboxoom: a. Cấu trỳc:
b. Chức năng
3. Lưới nội chất: a. Lưới nội chất hạt
b. Lưới nội chất trơn
4. Bộ mỏy gụngi: a.Cấu trỳc:
b. Chức năng
1.3.2. Kiến thức trọng tõm:
- Đặc điểm chung của tế bào nhõn thực
- Cấu trỳc và chức năng của nhõn tế bào, lưới nội chất, bộ mỏy gụngi.
1.4 Kiến thức bổ sung:
* Tế bào chất của tế bào nhõn thực cú hệ thống mạng sợi và ống prụtờin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chộo nhau, cú tỏc dụng duy trỡ hỡnh dạng và neo giữ cỏc bào quan như ti thể, ribụxụm, nhõn vào cỏc vị trớ cố định gọi là khung xương nõng đỡ tế bào. Khung nõng đỡ cũn là nơi mà trờn đú cỏc enzim và cỏc phõn tử lớn khỏc đớnh vào những vựng nhất định của tế bào. Cỏc sợi của khung nõng đỡ là một hệ thống động: được hợp thành rồi lại thỏo rời một cỏch liờn tục.
* Nhõn con là tổ hợp gồm ADN và một số prụtờin. Ribụxụm được chuyển vào nhõn từ lưới nội chất và tớch lũy ở những vựng nào đú trờn NST, thường xảy ra hoạt động sinh tổng hợp mạnh mẽ ARN. Ribụxụm được lắp rỏp trong nhõn con.
* Lưới nội chất là một hệ thống cỏc kờnh, cỏc tỳi, cỏc bể chứa phõn bố trong tế bào chất và được giới hạn bởi màng lipụprụtờin. Cỏc kờnh, cỏc tỳi và bể chứa thụng với nhau, hỡnh thành nờn mạng lưới ba chiều phức tạp, phõn bố khắp cỏc tế bào.
* Trong một tế bào, mạng lưới nội chất nối liền với màng nguyờn sinh và màng nhõn và liờn hệ với bộ mỏy gụngi và lizụxụm thành một hệ thống nhất.
2. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG:
Bài 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào động vật với tế bào thực vật
- Mô tả được cấu trúc, chức năng của nhân, các bào quan: lưới nội chõt, ribụxoom, bộ mỏy gụngi.
2. Kỹ năng:
- Phân tích tranh hình và thông tin nhận biết kiến thức, phát triển tư duy so sánh- phân tích-tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
- Thấy được tính thống nhất về cấu trúc và chức năng của nhân và các bào quan
- Hình thành quan điểm tư duy biện chứng về cấu trúc và chức năng
File đính kèm:
- SANG KIEN KINH NGHIEM SINH HOC 10 THIET KE BAI GAING.doc