Đề tài Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 11

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- H/s phát biểu được định nghĩa 2 góc đối đỉnh

- Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2. Kỹ năng:

- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình

- Bước đầu học sinh tập suy luận

3. Thái độ:

- Chính xác trong vẽ hình và yêu thích học bộ môn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu

Hs: Thước kẻ, bảng nhóm, thước đo góc, vở nháp.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/8/2010 Ngày giảng:19/8/2010 Tiết 1: hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - H/s phát biểu được định nghĩa 2 góc đối đỉnh - Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 2. Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình - Bước đầu học sinh tập suy luận 3. Thái độ: - Chính xác trong vẽ hình và yêu thích học bộ môn II. Đồ dùng dạy học: Gv: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu Hs: Thước kẻ, bảng nhóm, thước đo góc, vở nháp. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Khởi động(4’) Mục tiêu: Giới thiệu chương I. Đồ dùng: Cách tiến hành: Gv giới thiệu về chương I: Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, những nội dungkiến thức chính của chương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về 2 góc đối đỉnh(13’) Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa 2 góc đối đỉnh, nhận biết được 2 góc đối đỉnh. Đồ dùng: Thước kẻ Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Bước 1: Treo hình 1 lên bảng - Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của Ô1 và Ô3 ; Góc O1 và góc O2? - Gọi 1 h/s nhận xét - G/v sửa sai - Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh góc này là tia đối, 1 cạnh góc kía Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh, còn góc O1 và góc O2không phải là 2 góc đối đỉnh. 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh - H/s quan sát hình vẽ + Ô1 và Ô3 chung đỉnh cạnh Oy là tia đối của Ox ; cạnh Oy' là tia đối của Ox' + Góc O1 và góc O2 chung đỉnh cạnh Oy là tia đối của Ox ; cạnh Oy' là tia đối của Ox. Bước 2: Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? - Gọi 2 h/s đọc định nghĩa Cho h/s làm ?2 - Vậy 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? Cho góc XOY hãy vẽ góc đối đỉnh với XOY ? Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh không ? Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau, đặt tên các góc đối đỉnh ? Bước 3: Kết luận: Hai góc đối đỉnh… Định nghĩa (SGK-81) - H/s trả lời như định nghĩa ?2 : hai góc O2 và O4 là 2 góc đối đỉnh - Tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh - H/s lên bảng thực hiện - Vẽ Ox' là tia đối của Ox Oy' --- Oy => Góc XOY' là góc đ.đ góc XOY - Góc X'OY' và góc XOY đ.đỉnh - 1 h/s vẽ lên bảng đánh dấu góc đối đỉnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất của 2 góc đối đỉnh(12’) Mục tiêu: Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Đồ dùng: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu Cách tiến hành: Bước 1: Cho h/s quan sát H.a và hình vừa vẽ hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn các cặp góc đối đỉnh. - Gọi 2 h/s lên bảng đo góc - Các h/s khác đo hình vẽ ở vở (SGK) Bước 2: - Dựa vào t/c 2 góc kề bù giải thích vì sao Ô1 = Ô3 Gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Ô2 + Ô3 = ? => ? - Cách lập luận trên là suy luận 2. Tính chất - Hình như Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4 - 2 h/s đo - Các h/s khác đo ở vở – Sgk - Nêu nhận xét (Tập suy luận SGK-82) - Ta có : Ô1 + Ô2 = 1800 (1) Vì 2 góc kề bù Ô2 + Ô3 = 1800 (2) vì 2 góc kề bù Từ (1) và (2) => Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 => Ô1 = Ô3 Vậy 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố:(12’) - Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy 2 góc bằng nhau đối đỉnh không ? - Cho h/s làm bài tập 1/82 (2') - Gọi 2 h/s trả lời - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai - Cho h/s làm bài tập 2/82 - Gọi 2 h/s trả lời - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai Bài 1/82 - Không - gt bảng phụ - H/s làm bài 1/82 a. Góc X'OY's ; Tia đối b. 2 góc đối đỉnh, Oy' là đia đối của Oy Bài 2: a. Đối đỉnh b. Đối đỉnh 2. Hướng dẫn về nhà(4’) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, suy luận - Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, 2 góc đối đỉnh Bài bập số 3 ; 4 ;5/82 (SGK) Bài 1 ; 2 ; 3/73 (SBT) Ngày soạn:18/9/2009 Ngày giảng:20/8/2009 Tiết 2: Luyện tập I. mục tiêu 1. Kiến thức: - H/s khắc sâu định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh - Vận dụng tính chất tính các góc có liên quan 2. Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình - Bước đầu tập suy luận và trình bày một bài tập 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập, vẽ hình chính xác II. Đồ dùng dạy học Gv: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc Hs: Thước kẻ, thước đo góc, làm bài tập về nhà III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra đầu giờ(5’) Mục tiêu: Nhớ lại định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. Đồ dùng: thước thẳng Cách tiến hành: Gv đưa ra câu hỏi: HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình minh hoạ HS2: Hãy nêu t/c 2 góc đối đỉnh ? Từ hình vẽ HS1: Ô1 = 600 => Ô3 = ? Gọi học sinh nhận xét Gv nhận xét cho điểm. HS1: Nêu ĐN - SGK HS2: Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh Hoạt động 2: Chữa bài tập 5(13’) Mục tiêu: HS vẽ , tính được góc. Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo góc. Cách tiến hành: Bài chữa nhanh Bước 1: - Gọi 1 h/s lên bảng làm btập 5/82 a. Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 b. Vẽ tia đối BC' của BC Góc ABC' = 1800 - góc CBA (2 góc kề bù) = 1800 - 560 = 1240 c. Vẽ tia BA' là tia đối của BA Góc C'BA' = Góc ABC (2 góc đối đỉnh. - Gọi 1 h/s nhận xét bài tập 5 - G/v sửa sai, thống nhất kết quả. Bước 2: chốt kiến thức HS1 làm bài số 5/82 - HS khác : Nhận xét bài Hoạt động 3: Chữa bài tập 6(12’) Mục tiêu: HS vẽ , tính được góc. Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo góc. Cách tiến hành: Bài chữa kỹ: Bước 1: - Gọi 1 h/s đọc bài tập 6/83 - Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? Bài số 6/83 - h/s đọc bài tập - Suy nghĩ trả lời - 1 h/s vẽ hình trên bảng (G/v có thể hướng dẫn cách vẽ) Vẽ góc XOY = 470 vẽ tia Ox' là tia đốiOx ; Oy' là tia đối Oy Bước 2: - Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài tập em hãy tóm tắt nội dung bài dưới dạng cho và tìm ? - Biết số đo của góc Ô1 em có thể tính được góc nào ngay ? Vì sao ? - Biết Ô1 ta có thể tính góc Ô2 không? Vì sao ? - Vậy em có tính được góc Ô4 = ? Vì sao ? Bước 3: chốt kiến thức Cho : xx' ầ yy' = { O} ; Ô1 = 470 Tìm : Ô2 = ? ; Ô3 = ? ; Ô4 = ? Giải : Ô1 = Ô3 = 470 (T/c 2 góc đối đỉnh) Ô2 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù) Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330 Có Ô4 = Ô2 = 1330 (2 góc đối đỉnh) Hoạt động 4: Chữa bài tập 9(10’) Mục tiêu: HS vẽ được góc vuôn , tính được góc, nhận biết được các cặp góc đối đỉnh, không đối đỉnh. Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo góc. Cách tiến hành: Bài luyện: Bước 1: - Gọi 1 h/s đọc bài tập 9/83 - Muốn vẽ xÂy người ta làm ntn? - 1 h/s trả lời Bước 2: Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ? Gọi 1 h/s trả lời. Bước 3: Ngoài ra còn gặp góc vuông nào không ? đối đỉnh nữa không ? - Qua bài tập : 2đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông. - Em nào trình bày lập luận ? - 1 h/s lên bảng trình bày - Gọi 1 h/s nhận xét Bước 4: Chốt KT - H/s đọc bài tập 9/83 - dùng ê ke để vẽ: Vẽ tia Ax Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xÂy=900 - Vẽ tia đối Ax' của tia Ax - Vẽ tia Ay' là tia đối của Ay => x'Ây' đối đỉnh xÂy + xÂy và x'Ây, xÂy và yÂy', yÂx' và x'Ây', y'Âx' và y'Âx là cặp góc vuông không đối đỉnh, + Có xÂy = 900 xÂy + yÂx' = 1800 (vì kề bù) => yÂx' = 1800 - xÂy = 1800 - 900 = 900 x'Ây' = xÂy = 900 (đối đỉnh) y'Âx = yÂx' (đối đỉnh) V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: (2’) Gv chốt lại nội dung toàn bài các dạng bài tập đã chữa, các kiến thức vận dụng. 2. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Ôn định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh - Làm bài tập 7,8,10/83 - SGK - Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc - Hướng dẫn bài 8/83: Vẽ 1 góc bằng 700 , vẽ góc bằng 700 kề với góc vừa vẽ. Ngày soạn: 25/8/2009 Ngày giảng:27/8/2009 Tiết 3 : hai đường thẳng vuông góc I. mục tiêu 1. Kiến thức: - H/s nêu được định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng . - Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng đi qua một điểm và ^ với 1 đường thẳng cho trước. 2. Kỹ năng: - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước . - Bước đầu tập suy luận hình học. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Gv: Thước kẻ, Phấn màu, giấy A4, ê ke, bảng phụ. Hs: Thước kẻ, ê ke, giấy trắng III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Khởi động (3’) Mục tiêu: Giới thiệu bài. Cách tiến hành: Nêu vấn đề vào bài từ bài tập 9/83 (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc (13’) Mục tiêu: Nêu được định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, bước đầu tập suy luận hình học. Đồ dùng: Thước kẻ, Phấn màu, giấy A4, ê ke Cách tiến hành: Bước 1: Cho h/s làm ?1 - Yêu cầu h/s trải tờ giấy dùng thước kẻ và bút vẽ theo các nếp gấp và quan sát, nêu nhận xét. Bước 2: - G/v vẽ xx' ầ yy' = { O } và xÔy = 900 ? hãy suy ra các góc còn lại ? (Nội dung ? 2) Hãy nêu giải thích từng góc 900 ? xx' và yy' là 2 đường thẳng ^. Vậy thế nào là 2 góc đường thẳng vuông góc ? Cắt nhau và có 1 góc vuông - Giới thiệu ký hiệu, cách nói 2 đt' ^ Bước 3: Kết luận: hai đường thẳng vuông góc là… 1. Thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc - H/s làm ?1 Nếp gấp là 2 đ/thẳng vuông góc Cho xx' ầ yy' = { O } xÔy = 900 Tìm : xÔy' = x'Ôy = x'Ôy' = 900 Giải thích: x'Ôy' = 900 (vì x'Ôy' = xÔy đđ) y'Ôx = 1800 - xÔy (góc kề bù) = 1800 - 900 = 900 x'Ôy = y'Ôx = 900 (đ.đỉnh) HS nêu. ĐN (SGK-84) Ký hiệu xx' ^ yy' Hoạt động 3: Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc (12’) Mục tiêu: Nêu được cách và vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Đồ dùng: Thước kẻ, Phấn màu, ê ke Cách tiến hành: Bước 1: ? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ? 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc Vẽ xÔy = 900 vẽ tia đối của Ox và Oy - Ngoài ra ta còn có cách nào khác nữa không ? - Gọi 1 h/s làm ?3 ; - H/s khác làm ra vở nháp Gọi hs nhận xét, gv nhận xét. Bước 2: - G/v cho h/s HĐ nhóm làm ?4 - G/v quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình - G/v nhận xét bài 2 nhóm ? Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a ? Ta thừa nhận t/c (SGK-85) Bước 3: Cho h/s làm bài tập 11/86 Gv dùng bảng phụ, gọi hs lên điền kết quả a. ? Hai đ.thẳng vuông góc thì cắt nhau b. ? Hai đ.thẳng cắt nhau thì vuông góc theo em đúng hay sai ? Bước 4: Kết luận….. - 1 h/s làm ?3 ?4 - Điểm O ẻ a’ ; O ẽ a - H/s hoạt động nhóm - Đại diện 1 nhóm trình bày - Có 1 và chỉ 1 đường thẳng - Tính chất (SGK – 85) - 3 h/s điền 11/86 a. Đ b. S (2 góc đối đỉnh) Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng (10’) Mục tiêu: H/s nêu định nghĩa và vẽ được đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Đồ dùng: Thước kẻ, Phấn màu, ê ke Cách tiến hành: Bước 1: - Làm bài tập : Cho AB vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đ.thẳng d ^ AB - Gọi 1 h/s lên bảng - H/s khác làm vào vở nháp Bước 2: - Giới thiệu d là đg trung trực của AB ? Đg trung trực của đ.thẳng AB là gì ? d ^ AB = {I} (d là đường trung trực) - Gọi 2 h/s nhắc lại Bước 3: - Muốn vẽ đường trung trực của đường thẳng ta vẽ như thế nào ? - Cho CD = 3 cm ; Vẽ đường trung trực của CD ? - Ngoài ra còn cách nào khác không Bước 4: Kết luận….. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Đường thẳng vuông góc đoạn thẳng tại trung điểm - H/s nêu Định nghĩa (SGK-85) - Dùng thước + êke để vẽ Vẽ CD = 3cm Xác định H sao cho CH = 1,5 cm Qua H vẽ d ^ CD D là đường thẳng của CD - Gấp giấy C º D V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: (5’) - Biết xx' ^ yy' = {O} trong câu sau câu nào đúng ? a. Hai đ.th xx' ^ yy' cắt nhau tại O b. Hai đ.th xx' ^ yy' tạo thành 1 góc vuông c. Hai đ.th xx' ^ yy' 4 góc vuông d/ Mỗi đ.th là phân giác của 1 góc bẹt - Đ - Đ - Đ - Đ 2. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học thuộc định nghĩa - tính chất - Vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực đường thẳng - Làm bài tập 13 đến 16 (SGK-86) Ngày soạn:26/8/2009 Ngày giảng:28/8/2009 Tiết 4 : Luyện tập I. mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. - Biết vẽ đ.thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông gócvới 1 đ.thẳng cho trước - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng 2. Kỹ năng: - Vẽ được hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đ/thẳng 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận II. Đồ dùng dạy học Gv: Thước kẻ, Phấn màu, ê ke Hs: Thước kẻ, ê ke, giấy. III. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học Hoạt động 1: Khởi động – Kiểm tra bài cũ (10’) Mục tiêu: Hs nêu và vẽ được 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Đồ dùng: Thước, ê ke Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh HS1: Thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc? Cho đ.th xx' và O ẻ xx'. Hãy vẽ đ. thẳng yy' đi qua O và vuông góc xx'. HS2: Nêu ĐN đường trung trực của đt'? Cho AB = 4cm hãy vẽ đường trung trực của đ.thẳng AB. - Gọi 2 h/s nhận xét bài làm của bạn - G/v sửa sai (nếu có) cho điểm - HS1: nêu ĐN ; vẽ hình - HS2: Nêu ĐN, vẽ hình Hoạt động 2: Chữa nhanh bài tập 15,17 (13’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức vè 2 đường thẳng vuông góc thông qua thực hành gấp giấy, đo đạc. Đồ dùng: Thước, ê ke, giấy A4 , thước đo góc. Cách tiến hành: Bài số 15 SGK-86: Gọi hs đọc. - Cho cả lớp làm như hướng dẫn sau đó gọi 2 h/s trả lời. - Gọi 2 h/s nhận xét - G/v chốt kiến thức - Cho h/s làm bài 17 Gv dùng bảng phụ vẽ sẵn 3 hình. - Gọi 3 h/s lên bảng kiểm tra xem 2 đg thẳng a và a' có vuông (dùng ê ke) Gọi 3 h/s nhận xét - G/v sửa sai Chốt kiến thức. Bài số 15 SGK-86 - Thao tác SGK- H8 - HS1 : Nếp gấp zt ^ xy = {O} - HS2: Có 4 góc vuông xÔy ; zÔy ; yÔt ; tÔx Bài 17 SGK-86 - H/s làm trên bảng - H/s khác đo theo sách và qsát a. a ^ a' b. a ^ a' c. a ^ a' Hoạt động 3: Chữa bài tập 18 (12’) Mục tiêu: Hs vẽ được hình theo diễn đạt bằng lời, vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Đồ dùng: Thước, êke, thước đo góc. Cách tiến hành: Cho h/s làm bài 18 (GSK-87) - Gọi 1 h/s đọc đề bài - G/v qsát h/s vẽ hình - sửa sai - Gọi 1 h/s nêu cách vẽ hình theo từng bước: Vẽ xÔy= 450 lấy A ẻ xÔy Vẽ d1 qua A và d1 ^ Ox ={B} Vẽ d2 qua A và d2 ^ Oy ={C} GV chốt kiến thức Bài số 18 (SGK-87) - 1 h/s lên vẽ hình - h/s khác vẽ hình vào vở V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: (8’) GV đưa ra câu hỏi và bài tập, gọi lần lượt các HS trả lời - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? - Tính chất đ.thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc 1 đường thẳng cho trước? * Bài tập trắc nghiệm : Xét câu Đúng, Sai a. Đường thẳng đi qua trung điểm của AB là đường trung trực của AB b. Đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB là đường trung trực của AB c. Hai mút của đường thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó Hs trả lời. ĐN, T/c (SGK – T84, 85) Bài tập: S S S 2. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại định nghĩa, tính chất …. - Bài tập 10 đến 14 (SBT-75) - Đọc trước bài 3 Ngày soạn: 01/9/2009 Ngày giảng: 03/9/2009 Tiết 5 : Các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - H/s phân biệt được thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. cặp góc trong cùng phía - H/s hiểu được tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng. 2. Kỹ năng: - Vẽ hình - Nhận biết các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc đối đỉnh, cặp góc trong cùng phía. 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Gv: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu Hs: Thước kẻ, thước đo góc, phấn III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra đầu giờ (6’) Mục tiêu: Học sinh vẽ được hình và nhận biết 2 góc đối đỉnh, đặt vấn đề vào bài. Đồ dùng: Thước Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh GV cho học sinh vẽ hình: Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tại A và B, chỉ ra 2 cặp góc đối đỉnh. Gọi hs nhận xét, đvđ vào bài mới Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị(17’) Mục tiêu: H/s phân biệt được thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. Đồ dùng: Thước, bảng phụ bài 21. Cách tiến hành: Bước 1: - H/s vẽ hình phần mở đầu vào vở. - G/v giới thiệu 2 cặp góc so le trong Góc A1 và góc B3 ;Góc A4 và góc B2 - Cặp góc đồng vị A1 và B1 Yêu cầu hs nêu các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị còn lại. 1. Góc so le trong, góc đồng vị - H/s vẽ hình vào vở. - Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B * Góc so le trong Góc A1 và B3 ; Góc A4 và B2 * Góc đồng vị : Góc A1 và B1 ; Góc A2 và B2 Góc A3 và B3 ; Góc A4 và B4 - G/v có thể giải thích thêm về thuật ngữ : "So le trong" "đồng vị" Bước 2: Cho h/s làm ? 1: - Gọi 1 h/s vẽ hình ? 1 - Gọi 1 h/s nêu tên cặp góc so le trong, đồng vị - H/s nêu * Góc so le trong Góc A1 và B3 ; Góc A4 và B2 Bước 3: - Treo bảng phụ bài tập 21 SGK-89 Hãy điền vào chỗ trống - Gọi h/s điền - H/s khác nhận xét - G/v thống nhất kết quả. Bước 4: Gv chốt kt mục 1 ĐVĐ: Xét xem 2 góc so le trong, đồng vị có tính chất gì ? * Góc đồng vị : Góc A1 và B1 ; Góc A2 và B2 Góc A3 và B3 ; Góc A4 và B4 Bài tập 21(SGK - T89) a. Cặp góc so le trong b. ----------- đồng vị c. ------------ đồng vị d. ------------ so le trong Hoạt động 3: Tính chất(15’) Mục tiêu: H/s hiểu được tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Đồ dùng: Thước, bảng phụ bài 21. Cách tiến hành: Bước 1: - Cho h.s quan sát h.13 - Gọi 1 h/s đọc H.13 Cho h/s làm ?2 - HĐ nhóm (5') Cho a ầ c = {A} Cho c ầ b = {B} Góc A4 = góc B2 = 450 Tìm: a. Góc A1 = ? ; Góc B3 = ? b. Góc A2 = ? ; Góc B4 = ? c. Viết tên 3 cặp góc đồng vị - G/v theo dõi các nhóm làm việc - HD h/s yếu xét cặp góc so le trong, đồng vị. - Cho các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét chéo nhau - G/v sửa sai - H/s ghi vở Bước 2: * Qua ?2 kết luận gì về 2 góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị ? - Gọi h/s đọc tính chất SGK-89 Bước 3: Gv chốt kt mục 2 2. Tính chất - Quan sát và đọc h.13 - HĐ nhóm ?2 Giải: a. Góc Â1 + Â4 = 1800 (kề bù) => Â1 = 1800 - Â4 = 1800 - 450 Â1 = 1350 Tương tự góc B3 = 1800 - B3 = 1800 - 450 = 1350 => Góc A1 = góc B3 b. Â2 = Â4 = 450 (đối đỉnh) Góc B4 = góc B2 = 450 (đ.đỉnh) => Góc A2 = góc B4 c. Góc A1 = góc B1 = 1350 Góc A3 = B3 = 1350 Góc A4 = B4 = 450 - Nhận xét chéo nhau. - So le trong còn lại = nhau - Hai góc đồng vị = nhau - Tính chất (SGK - T89) V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: (5’) - Cho h/s làm bài tập 22 - Giả thiết cặp góc trong cùng phía & tổng số đo ? Gọi hs nêu kết quả. Gv chốt lại bài. Bài tập 22 SGK-89 - H/s làm bài vào vở, nêu kết quả. b. Góc A1 = B3 = 1400 Góc A2 = B4 = 400 Góc A3 = B1 = 1400 c. Góc A1 + B2 = 1400 + 400 = 1800 Góc A4 + B3 = 400 + 1400 = 1800 2. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xác định các loại góc : So le trong, đồng vị, trong cùng phía - Bài tập 23 (SGK-89) - Đọc trước bài 4 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: hai đường thẳng song song A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng // - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // - Biết cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và // đường thẳng ấy. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng // 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học: Gv: Thước kẻ, thước đo góc, eke, phấn màu Hs: Thước kẻ, thước đo góc, eke. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ (6’) Mục tiêu: Học sinh nêu được tính chất của một đường thẳng cắt 2 đường thẳng, đặt vấn đề vào bài. Đồ dùng: Thước Cách tiến hành: T.g Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 8' HĐ1: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ? cho hình vẽ - điền vào hình số đo góc còn lại ? - Nêu vị trí 2 đường thẳng phân biệt ? - Thế nào là 2 đường thẳng // ? ĐVĐ: Ta biết ĐN 2 đường thẳng // Vậy để nhận biết 2 đường thẳng // như thế nào ta học bài mới. 3. Bài mới - H/s nêu tính chất - Song song - cắt nhau - Là 2 đt' không có đ'chung 5' HĐ2: Ôn lại kiến thức lớp 6 - Cho h/s đọc lại SGK-90 ? Cho 2 đ.thẳng a và b muốn biết a// b không ta làm ntn ? - Các cách trên mới cho ta nhận biết trực quan, không thể kéo dài vô tận đường thẳng mà phải dựa trên dấu hiệu nhận biết. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK-90) - Ước lượng bằng mắt - Kéo dài 2 đường thẳng 14' HĐ3: Dấu hiệu nhận biết - Cho h/s làm ?1 - Treo bảng phụ H.17 ? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở H.17 - Qua ?1: Nếu c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong, đồng vị bằng nhau thì a//b. Đó là 1 tính chất là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //. Nêu ký hiệu a// b ? Em hãy diễn đạt cách khác để nói 2 đường thẳng a// b ? - Vẽ 2 đường thẳng a và b hãy kiểm tra 2 đường thẳng có song song không ? Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng // ta làm ntn ? 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // (SGK-90) - h/s làm ?1 a//b ; m// n - h.a cặp góc Sle trong = nhau - h.b Cặp góc Sle trong không bằng nhau. h.c Cặp góc đồng vị = nhau - h/s nhắc lại tính chất - H/s trả lời - Vẽ đường thẳng c ầ a ccán bộ đo cặp góc so le trong (đồng vị) có = nhau không ? 12' HĐ4: Vẽ 2 đường thẳng // - Chiếu ?2 và các hình 18 ; 19 - Cho h/s trao đổi theo nhóm và nêu cách vẽ nào bảng nhóm. N1 & N3 : hình 18 N2 & N4 : Hình 19 - Gọi 2 h/s N1 ; N4 vẽ hình lên bảng 3. Vẽ 2 đường thẳng // - h/s quan sát - HD nhóm - 2 h/s vẽ hình 5' HĐ5: Củng cố - Cho h/s làm bài 24 (SGK-91) ? Thế nào là 2 đường thẳng // Trong các câu trả lời sau câu nào đúng ? a. Hai đường thẳng // là 2 đường thẳng không có điểm chung. b. Hai đường thẳng // là 2 đường nằm trên 2 đường thẳng // ? Hãy nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // ? Bài 24 (SGK-91) a. Ký hiệu a// b b. a//b a. Sai vì có thể 2 đường thẳng chứa 2 đường thẳng cắt nhau b. Đúng 2' HĐ6: Hướng dẫn về nhà 1. Thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // 2. Bài bập số 25 ; 26 (SGK-91) Bài 21 đến 24 (SBT-77) 3. Tiết sau luyện tập * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 7: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và // với đường thẳng đó. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ 2 đ. thẳng // 3. Thái độ: - Vẽ hình chính xác, cẩn thận B. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, ê ke, Com pa Hs: Thước kẻ, ê ke, com pa C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 13' HĐ1: Bài chữa nhanh - HS1 lên bảng làm bài tập 26 (SGK-91) - G/v kiểm tra HS2: Xho A ẻ a vẽ đường thẳng b đi qua A và b//a HS3: Nêu ĐN và dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // ? - Gọi 1 h/s nhận xét bài 26 - G/v sửa sai cho điểm ? Còn cách nào khác vẽ góc 1200 ? Bài 26 (SGK-91) Ax // By vì góc XAB = góc ABY (=1200) và là 2 góc so le trong bằng nhau (Theo dấu hiệu nhận biết 2 đt' //) - Dùng ê ke góc 600 vẽ góc kề bù với góc 600 . 20' HĐ2: Bài chữa kỹ - 2 h/s đọc đề ? B.tập cho biết và yêu cầu làm gì? ? Theo em vẽ AD//BC trước hay AD = BC trước ? - Hãy nêu cách vẽ AD//BC ? - Gọi 1 h/s lên bảng vẽ - Lớp vẽ vào vở ? ta sẽ được mấy đường thẳng AD? Bài số 27(SGK-91) Cho DABC Vẽ AD sao cho AD//BC ; AD = BC - 2 h/s đọc bài tập 28 - H/s hoạt động nhóm (5') - G/v theo dõi các nhóm hướng dẫn h/s làm bài - Các nhóm treo bảng - Các nhóm nhanạ xét cho nhau ? Có mấy cách vẽ xx'//yy' (2 cách) Giải : Đo góc C = 500 vẽ Ax//AC sao cho góc DAC = góc C = 500 Từ A xác định điểm D sao cho AD = BC. Vậy ta vẽ 2 đường thẳng AD thuộc 2 tia gốc A. Bài số 28 (SGK-91) C1: Vẽ xx' lấy A ẻ xx' Từ A vẽ góc BAX = 600 Từ B vẽ góc YBA = 600 ở vị trí so le trong với góc BAX. - Vẽ tia đối của tia BY là BY' C2: Vẽ cặp góc đồng vị 10' HĐ3: Bài luyện - Gọi 2 h/s đọc bài 29 (SGK-92) - Bài tập cho biết, yêu cầu làm gì ? - Vẽ điều cho biết ? Hãy vẽ 0'X' // 0X ? Hãy vẽ 0'X' // 0Y ? Đo góc X0Y = ? X'0'Y' = ? So sánh 2 góc Bài 29 (SGK-92) Cho góc X0Y < 900 điểm 0' Tìm vẽ góc X'0'Y' = góc X0Y và 0'X' // 0X ; 0'Y' //0Y Giải: Góc X0Y = Góc X'0'Y' = 530 2' HĐ4: Hướng dẫn về nhà 1. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // ? Cách vẽ 2 đường thẳng // 2. Bài tập 30 (SGK-92) Bài 24 ; 25 ; 26 (SBT-75) * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 8 : Tiên đề ơClít về đường thẳng // A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít và cộng nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M sao cho b//a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng // 2. Kỹ năng: - Cho biết 2 đường thẳng // và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc, biết tính số đo các góc còn lại 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực trong học tập B. Chuẩn bị Gv: Thước, th

File đính kèm:

  • docHinh 7 Lao Cai.doc
Giáo án liên quan