Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9

Phần I: TRẮC NGHIỆM (2đ). Chọn và ghi lại nội dung của đáp án đúng nhất:

Câu 1 : Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a có số liên kết H hơn gen A 2 liên kết thì đột biến đó thuộc loại:

 A: Mất một số cặp nu C: Thay thế một số cặp nu

 B: Thêm một số cặp nu D: Đảo vị trí cặp nu

Câu 2: Để có 6 hợp tử được tạo thành mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 20% thì số tế bào sinh dục ở giai đoạn chín cần lấy là:

 A: 29 B: 30 C: 31 D: 32

Câu 3 : Ba tế bào ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp các tế bào con đều trải qua giảm phân tạo trứng thì số trứng được tạo ra là :

 A: 12 B: 24 C: 48 D: 96

Câu 4 : Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm :

 A: thân xám, cánh dài X thân đen, cánh dài C: thân xám, cánh dài X thân xám, cánh dài

 B: thân đen, cánh ngắn X thân đen, cánh ngắn D: thân xám, cánh dài X thân đen, cánh ngắn

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3809 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tư liệu số 17 Tên tư liệu: Đề thi HSG Ngày tichx lũy:3/1/2013 UBND HUYỆN YÊN MỸ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI cẤp HUYỆN PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ Năm học :2012 -2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : Sinh học Lớp 9 ( Thời gian làm bài 120 phút) Phần I: TRẮC NGHIỆM (2đ). Chọn và ghi lại nội dung của đáp án đúng nhất: Câu 1 : Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a có số liên kết H hơn gen A 2 liên kết thì đột biến đó thuộc loại: A: Mất một số cặp nu C: Thay thế một số cặp nu B: Thêm một số cặp nu D: Đảo vị trí cặp nu Câu 2: Để có 6 hợp tử được tạo thành mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 20% thì số tế bào sinh dục ♀ ở giai đoạn chín cần lấy là: A: 29 B: 30 C: 31 D: 32 Câu 3 : Ba tế bào ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp các tế bào con đều trải qua giảm phân tạo trứng thì số trứng được tạo ra là : A: 12 B: 24 C: 48 D: 96 Câu 4 : Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm : A: thân xám, cánh dài X thân đen, cánh dài C: thân xám, cánh dài X thân xám, cánh dài B: thân đen, cánh ngắn X thân đen, cánh ngắn D: thân xám, cánh dài X thân đen, cánh ngắn Câu 5 : Một phân tử mARN có 1500 Nu làm tổng hợp protein thì số axitamin môi trường phải cung cấp là: A: 498 B: 499 C: 500 D: 501 Câu 6 : Một gen dài 0,51micromet và số G –A = 300. Thì số liên kết H là : A: 3900 B: 4000 C: 4100 D: 4200 Câu 7 : Đặc điểm nào không phải là đặc điểm thường biến: A: Biến đỏi kiểu gen C: Không di truyền B: Biến đổi kiểu hình D: Đồng loạt theo một hướng Câu 8 : Trong các bênh sau đây, bệnh nào là bệnh di truyền: A: Bệnh lao B: Bệnh viêm gan C: Bệnh tooc-nơ D: Bệnh viêm não Phần II : TỰ LUẬN (8đ) Câu 1 : (2đ) a) So sánh kết quả lai phân tích trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết ? Nêu các phương pháp xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình mang tính trạng trội ? Câu 2: ( 2,5 đ ) Hãy chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? Thế nào là NST kép? Thế nào là cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng? Câu 3 :(1đ) Trình bày mối quan hệ kiểu gen → môi trường → kiểu hình? Ứng dụng mối quan hệ đó trong sản xuất như thế nào? Câu 4 :(1đ) Có 3 tế bào sinh dưỡng cùng loài đều nguyên phân 5 lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 4278 NST . Hãy xác định : Tên của loài đó Số tế bào con được tạo ra và số tâm động có trong các tế bào con Câu 5: (1,5 đ ) Cho biết ở người gen d gây bệnh bạch tạng là gen lặn ở trên nhiễm sắc thể thường, gen bệnh mù màu là gen lặn m ở trên NST giới tính Hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các trường hợp sau: Bố và mẹ đều bình thường sinh ra 1 đứa con trai mắc cả hai bệnh. Mẹ bình thường đứa con gái sinh ra mắc cả hai bệnh. -----------------Hết------------------ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm UBND HUYỆN YÊN MỸ phßng gD&§T yªn Mü HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 9 Năm học : 2012 - 2013 Phần I: (Trắc nghiệm) 2 đ:Chọn đúng và ghi lại đày đủ nội dung : 0,25đ/ lựa chọn đúng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B C D B A A C Phần II (Tự luận) 8 đ: Câu 1 :( 2 đ) (1điểm) : Đúng mỗi ý được 0,25đ Đặcđiểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Pa (lai phân tích) Vàng, trơn x Xanh, nhăn AaBb aabb Xám, dài x Đen, cụt BV bv bv bv G AB,Ab,aB,ab ab BV, bv bv Fa: - Kiểu gen - Kiểu hình AaBb,Aabb,aaBb,aabb 1V,T: 1V,N:1X,T:1X,N BV bv bv bv 1Xám ,dài :1Đen,cụt Biến dị tổ hợp Xuất hiện BDTH Không xuất hiện BDTH (1điểm) – Chỉ được ra 2 cách xác định là: lai phân tích và tự thụ phấn (0,25 đ) - Viết đủ 3 sơ đồ minh họa ( 3x 0,25 đ) Câu 2 : (2,5 đ) Các điểm khác nhau (1,25 điểm) Nội dung Nguyên phân Giảm phân *Xảy ra khi nào *Cơ chế *Kỳ trước *Kỳ giữa *Kỳ sau *Kỳ cuối *Kết quả -Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử -Một lần phân bào -Không -NST kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo -Phân chia đồng đều bộ NST về hai tế bào con -Mổi tế bào con nhận 2n NST đơn -Hai tế bào con 2n giống nhau -Không -Phân hóa tạo thành các loại tế bào sinh dưỡng khác nhau -Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của tế bào sinh dục, hình thành giao tử -Hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi có một lần -Có tiếp hợp trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp tương đồng -NST kép xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo -Phân ly hai NST kép cùng cặp đồng dạng -Mỗi tế bào con nhận n NST kép -Hai tế bào con n NST kép khác nhau tạo nhiều biến dị tổ hợp -Tiếp tục phân bào lần 2 tạo bốn tế bào con (n) -Phân hóa tạo thành giao tử b/ Thế nào là NST kép? Thế nào là cặp NST tương đồng? (0,5đ) - NST kép là NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST, gồm có hai crômatit giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động, mang tính chất một nguồn gốc: hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ . (0,25đ) - Cặp NST tương đồng là cặp gồm 2 NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng và kích thước, mang tính chất 2 nguồn gốc: có 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. (0,25đ) - Sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng : (0,75đ) NST kép Cặp NST tương đồng - Chỉ là 1 chiếc NST gồm có 2 crômatit giống nhau, dính nhau ở tâm động. - Mang tính chất 1 nguồn gốc: hoặc có từ bố hoặc có từ mẹ. - Hai crômatit hoạt động như thể thống nhất. - Gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước. - Mang tính chất 2 nguồn gốc: 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. - Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau. Câu 3 : (1 đ) - Quan hệ kiểu gen –kiểu hình – môi trường (0,5 đ) - Ứng dụng vào sản xuất (mỗi ý đúng cho 0,25 đ) Câu 4(1,0 đ) : Có số NST môi trường cung cấp là : 3( 25 - 1) .2n =4278 2n = 46 ( 0,25đ ) Vậy đây là loài người ( 0,25đ ) b) Số tế bào con được tạo ra là : 3. 25 = 96 (tế bào) ( 0,25đ ) - Trong mỗi tế bào số tâm động bằng số NST nên số tâm động có trong các tế bào con là : 96 x 2n = 96x 46 =4416 ( tâm động ) ( 0,25đ ) Câu 5(1,5 điểm) a. (0,75 đ) Người con trai mắc bệnh có kiểu gen là: ddXmY -Kiểu gen dd 1 chiếc do bố truyền 1 chiếc do mẹ truyền -Bố và mẹ đều bình thường bố và mẹ đều có gen D -Kiểu gen XmY này gen Y do bố truyền, gen Xm do mẹ truyền -Bố và mẹ đều bình thường bố và mẹ đều có gen XM Bố có kiểu gen: DdXMY Mẹ có kiểu gen: DdXMXm Sơ đồ lai o DdXMY x ♀ DdXMXm o ddXmY b.(0,75 đ) Người con gái mắc bệnh có kiểu gen: ddXmXm -Kiểu gen dd 1 chiếc do bố truyền 1 chiếc do mẹ truyền -Kiểu gen XmXm này 1 chiếc do bố truyền 1 chiếc do mẹ truyền -Mẹ không bị bệnh có kiểu gen là: DdXMXm -Bố có thể có kiểu gen là: DdXmY (bị bệnh mù màu) hoặc có kiểu gen là: ddXmY(bị cả hai bệnh) Sơ đồ lai: o ?dXmY x ♀ DdXMXm ♀ ddXmX Dấu ? có thể là: D hoặc d

File đính kèm:

  • doctulieu7.doc