Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học : 2009 - 2010 môn: Địa lí thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 1: ( 1,5 điểm )

Trình bày nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế giới ? Kể tên các hoang mạc lớn của thế giới ở các châu lục ?

Câu 2: ( 1,5 điểm )

Vì sao Đông Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh nhưng chưa vững chắc ?

Câu 3:(1,5điểm) Điền vào ô trống những kiến thức cho phù hợp:

Gió mùa khu vực Đông á :

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học : 2009 - 2010 môn: Địa lí thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PH ÒNG GD-DT TP Buôn Ma Thuột TRƯỜNG THCS HÀM NGHI ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC : 2009 - 2010 Môn: Địa lí Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1: ( 1,5 điểm ) Trình bày nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế giới ? Kể tên các hoang mạc lớn của thế giới ở các châu lục ? Câu 2: ( 1,5 điểm ) Vì sao Đông Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh nhưng chưa vững chắc ? Câu 3:(1,5điểm) Điền vào ô trống những kiến thức cho phù hợp: Gió mùa khu vực Đông á : Mùa Hướng gió Đặc điểm Câu 4: ( 1,5 điểm ) Nước nào ở Châu Á có trình độ kinh tế mạnh thứ hai thế giới ? Giải thích tại sao dân cư Nam á phân bố không đều ? Câu 5: ( 3,0 điểm ) Nêu thế mạnh phát triển kinh tế biển của Duyên Hải Nam Trung Bộ ? Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có sự giống nhau như thế nào? Câu 6: (3,0 điểm) Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời sinh ra những hệ quả gì? Theo quy ước bề mặt Trái Đất được chia làm bao nhiêu khu vực giờ (múi giờ), mỗi khu vực rộng bao nhiêu độ ? Câu 7:(1,0 điểm) Thế nào là bình nguyên, thế nào là cao nguyên? Câu 8: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Câu 9: (1,5 điểm) Vì sao về mùa hạ những miền gần biển thường mát hơn trong đất liền? Câu 10: (3,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Các tỉnh, Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hoà Ninh Thuận Bình Thuận Diện tích (nghìn ha) 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh thành của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002. b. Qua biểu đồ em hãy nêu nhận xét. * HẾT * HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2009 – 2010 Câu 1: ( 1,5 điểm ) Nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế giới: - Nằm sâu trong lục địa, được bao bọc bởi các hệ thống núi bao quanh ( hoặc có thể ghi là những bồn địa giữa các lục địa ). Loại hoang mạc này có: HM Bồn địa lớn ở Bắc Mỹ, HM Gô-Bi ở Trung Á. ( 0,5 đ ) - Là nơi có các Chí tuyến Bắc hoặc Nam chạy qua nên quanh năm chịu tác động của khối khí chí tuyến khô, không mưa. Ven bờ lục địa thường có các dòng biển lạnh, không gây mưa, hoặc ven bờ là dòng biển nóng, nhưng bị các hệ thống núi cao che chắn tác động của biển. Hoang mạc loại này có: HM Xa-ha-ra ( Bắc Phi ), HM Ca-la-ha-ri ( Nam Phi ), HM Tha ( Tây bắc Ấn độ ), HM Ô-xtrây-li-a, ( 0,5 đ ) - Là nơi có dòng biển lạnh chảy ven bờ lục địa như hoang mạc A-ta-ca-ma ở Nam Mỹ. ( 0,25 đ ) Ngoài ra, do sự khai thác không hợp lí, không phù hợp với điều kiện tự nhiên của con người làm cho quá trình hoang mạc xãy ra. ( 0,25 đ ) Câu 2: ( 1,5 điểm )HS trả lời được những ý sau: Đông Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh nhưng chưa vững chắc vì do khủng hoảng tài chính, tiền tệ, nợ nước ngoài lớn (chưa ổn định). Mặt khác do nền kinh tế phát triển theo hướng CNH nhưng chưa đi đôi với việc bảo vệ môi trường.  Câu 3:(1,5điểm) HS trả lời được những ý sau: - Mùa hạ có gió Đông Nam từ biển Thái Bình Dương mang hơi nước đến nên mưa nhiều. - Mùa đông có gió Đông Bắc, lạnh và khô. Câu 4: ( 1,5 điểm ) Nước có nền kinh tế mạnh thứ hai thế giới ở Châu Á là Nhật Bản, bình quân GDP/ người là 33400 USD/ người. - Dân cư Nam á phân bố không đều là do chịu ảnh hưởng của sự phân bố lượng mưa. Câu 5: ( 3,0 điểm ) Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển kinh tế biển là vùng có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi tôm cá, diện tích mặt nước lớn, nhiều đầm phá, vịnh. - Hầu hết các tỉnh đều giáp biển và có nhiều kinh nghiệm trong nghề biển. *Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có sự giống nhau: lãnh thổ đều hẹp ngang, địa hình đều có núi đâm ra sát bờ biển, đồng bằng nhỏ hẹp. . . Câu 6: (3,0 điểm) sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời sinh ra những hệ quả: có các mùa trong năm, có ngày đêm dài ngắn theo mùa và số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ. Theo quy ước bề mặt Trái Đất được chia làm 24 khu vực giờ (múi giờ), mỗi khu vực rộng 15 độ và có một giờ riêng thống nhất gọi là giờ khu vực. Câu 7:(1,0 điểm) Bình nguyên( đồng bằng) là dạnh địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối dưới 200m. Cao nguyên là dạng địa hình bề mặt tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc và có độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi. Câu 8: (2,0 điểm) * Đặc điểm giống nhau giữa thời tiết và khí hậu: đều là trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ, khí áp,gió, độ ẩm, lượng mưa. . . * Khác nhau giữa thời tiết và khí hậu:Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn nhất định (từng buổi, từng ngày. . .); còn Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết,ở một địa phương, trong nhiều năm.. Câu 9: (1,5 điểm) Về mùa hạ những miền gần biển thường mát hơn trong đất liền là do sự hấp thụ nhiệt giữa đất nhanh hơn nước.( vì thế nên những miền gần biển thường mát hơn trong đất liền ) Câu 10: (3,5 điểm) *HS vẽ đúng biểu cột, trục tung đơn vị (nghìn ha), được tính từ góc tọa độ là 0. Trục hoành biểu diễn địa điểm (tỉnh thành) Có tên biểu đồ, bảng chú giải 1,5 điểm *Nhận xét: (có sáng tạo) 2,0 điểm Diện tích nuôi trồng thuỷ sản vùng DHNTB lớn nhất là tỉnh Khánh Hoà rồi đến Quảng Nam, Bình Định. Vì ba tỉnh này thuận lợivề truyền thống nuôi trồng thuỷ sản hơn các tỉnh còn lại. ven bờ có nhiều đầm phá, vũng vịnh, có nhiều bãi tôm – cá không lớn lắm nên tiềm năng nuôi trồng có nhiều lợi thế.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Dia Ly cap tinh Yen Bai.doc
Giáo án liên quan