Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2012 – 2013 môn thi: Vật lí lớp 8

Câu 1. (4 điểm) Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước một gương phẳng như hình vẽ:

a/ hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ của các điểm sáng S1; S2 qua gương phẳng.

b/ Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì

có thể quan sát được:

1/ S1’

2/ S2’

3/ cả hai ảnh

4/ không quan sát được bất cứ ảnh nào.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2012 – 2013 môn thi: Vật lí lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: Vật lí lớp 8 Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (4 điểm) Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước một gương phẳng như hình vẽ: a/ hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ của các điểm sáng S1; S2 qua gương phẳng. b/ Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì có thể quan sát được: 1/ S1’ 2/ S2’ 3/ cả hai ảnh 4/ không quan sát được bất cứ ảnh nào. Câu 2: (3 điểm): Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu những nguyên nhân và nêu cách khắc phục Câu 3: (5điểm): a) Một xe ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng với vận tốc 50 km/h trong thời gian 0,5 giờ. Sau đó ô tô tiếp tục đi lên dốc dài 65000 m với vận tốc 26 km/h .Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai đoạn đường. b) Hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm Avà B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36 km/h, vận tốc xe đi từ B là 28 km/h. Xác định vị trí và thời điểm lúc 2 xe gặp nhau. Câu 4: ( 3điểm): Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi thấy chớp, hãy cho biết khi đó khoảng cách từ nơi đứng đến chỗ xét đánh là bao nhiêu ? C©u 5. (2 ®iÓm). Bieåu dieãn caùc löïc taùc duïng leân cuoán saùch ( H1.1 ) khoái löôïng 0,5kg naèm yeân treân maët baøn. ( Tæ xích: 0,5cm = 1,0N) ( H 1.1) Câu 6: (4 điểm) Một ô tô chuyển động từ điểm A đến điểm B cách nhau 180 km. Trong nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v1= 45 km/h, nửa đoạn đường còn lại xe chuyển động với vận tốc v2 = 30km/h. a/ Sau bao lâu xe đến B? b/ Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB. c/ Áp dụng công thức tìm kết quả và so sánh với kết quả ở câu b, từ đó rút ra nhận xét HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN : VẬT LÍ NĂM HỌC : 2012-2013 Nội dung Điểm Câu 1. (3 điểm) (hình vẽ) Vẽ được ảnh S’1; S’2 (có thể bằng Phương pháp đối xứng) 1 điểm Chỉ ra được: + vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II 0,5 + Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I 0,5 + Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III 0,5 + Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV 0,5 Câu 2: (3 điểm, mỗi nguyên nhân, mỗi cách khắc phục đúng được 0,25 điểm) Những nguyên nhân Cách khắc phục - Bóng đèn hỏng, đứt dây tóc - Bóng đèn tiếp xúc không tốt với đế đèn - Chốt nối dây hỏng - Dây dẫn đứt ngầm ở trong - Công tắc tiếp xúc không tốt - Pin cũ hết điện - Thay bóng khác - Vặn chặt đèn vào đế - Vặn chặt chốt nối dây - Thay dây khác - Kiểm tra chỗ tiếp xúc hoặc thay dây khác - Thay pin mới Câu 3: (5 điểm) a) 65000 m = 65 km ; S1 = v1.t1 = 50. 0,5 = 25 (km) Thời gian ôtô đi hết quãng đường dốc là: t2 =s2V2=6526=2,5h Thời gian đi hết cả đoạn đường : t = t1 + t2 = 0,5 + 2,5 = 3 (h) Quãng đường: S = S1 + S2 = 25 + 65 = 90 (km) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường: b) Gọi t (h) là thời gian 2 xe đi từ lúc khởi hành cho đến khi gặp nhau. Khi 2 xe gặp nhau tại G thì: - Sau lúc khởi hành 1,5h thì hai xe gặp nhau tại G và cách A là 54 km. (0,75đ) (0,75đ) (0,75đ) (0,75đ) (0,75đ) (0,75đ) (0,5đ) Câu 4: (3 điểm) Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, vận tốc ánh sáng lớn. Vậy nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi thấy chớp thì khi khoảng cách từ nơi đứng đến chỗ xét đánh là: Từ CT. (1điểm) (2 điểm) C©u 5: (2 điểm) Cã hai lùc t¸c dông: Cã ®é lín P =10.m = 10. 0,5 = 5N ( hai lùc c©n b»ng) + Träng lùc + Ph¶n lùc cña bµn (1®) Vẽ đúng (1®) Câu 6: (4 điểm) a/ Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu: giờ Thời gian xe đi nửa đoạn đường sau: t2 =giờ Thời gian xe đi cả đoạn đường t =t1+t 2 = 2+3 = 5 giờ b/ Vận tốc trung bình của xe: c/ Ta có Nhận xét: Kết quả v =37,5 vận tốc trung bình (36km/h). Vận tốc trung bình hoàn toàn khác với trung bình cộng các vận tốc. (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (1®) (1®) (0,5đ)

File đính kèm:

  • docDE THI HSG LI 8 20122013 CO DA.doc
Giáo án liên quan