PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phương án A, B, C, D dưới đây.
1. Chức năng khởi thủy của thuế là:
A. Điều tiết chu kỳ kinh tế.
B. Huy động nguồn thu cho Nhà nước.
C. Kiềm chế lạm phát.
D. Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
2. Thuế góp phần điều tiết vĩ mô vì:
A. Thuế có tính bắt buộc.
B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp.
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng.
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế.
3. Yếu tố nào sau đây được coi là “ linh hồn” của một sắc thuế
A. Đối tượng nộp thuế. C. Đối tượng chịu thuế.
B. Cơ sở thuế. D. Thuế suất.
5 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 1) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phương án A, B, C, D dưới đây.
1. Chức năng khởi thủy của thuế là:
A. Điều tiết chu kỳ kinh tế.
B. Huy động nguồn thu cho Nhà nước.
C. Kiềm chế lạm phát.
D. Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
2. Thuế góp phần điều tiết vĩ mô vì:
A. Thuế có tính bắt buộc.
B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp.
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng.
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế.
3. Yếu tố nào sau đây được coi là “ linh hồn” của một sắc thuế
A. Đối tượng nộp thuế. C. Đối tượng chịu thuế.
B. Cơ sở thuế. D. Thuế suất.
4.Một doanh nghiệp trong năm 2008 có tài liệu sau:
Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng.
Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT.
Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 440 triệu đồng. C. 660 triệu đồng
B. 682 triệu đồng. D. 484 triệu đồng.
.
5. Công ty X sản xuất và xuất khẩu muối iôt, thuế suất thuế GTGT đầu ra là:
A. Không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra.
B. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 0%.
C. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 5%.
D. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 10%.
6. Công ty dược phẩm Đồng Nai nhập khẩu 1.000 thùng bia, giá FOB 170.000 đồng/ thùng 24 lon, 1 lon bằng 0,5 lít, chi phí vận tải và bảo hiểm bằng 15% CIF, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 75%. Thuế TTĐB mà công ty Bia Đồng Nai phải nộp cho lô hàng này là:
A. 155.000.000 đồng. C. 135.000.000 đồng.
B. 145.800.000 đồng. D. 135.800.000 đồng.
7. Nông trường Hậu Giang sản xuất lúa và bán cho công ty bia Sài Gòn, thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra của mặt hàng lúa của nông trường Hậu Giang là:
A. Không chịu thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
B. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 0% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
C. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 5% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
D. Thuế suất Thuế GTGT đầu ra 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
8. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
A. Thuế trung ương và thuế địa phương.
B. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản.
C. Thuế trực thu và thuế gián thu.
D. Thuế tương đối và thuế tuyệt đối.
9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau:
Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 750 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế suất theo quy định hiện hành. thuế TTĐB phải nộp là:
A. 143 triệu đồng. C. 68,2 triệu đồng.
B. 127,3 triệu đồng. D. 110 triệu đồng.
10. Hãy chọn câu trả lời đúng trong những câu sau đây:
A. Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT khi xuất khẩu phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra 0%.
B. Ô tô dưới 24 chổ ngồi từ thị trường trong nước bán vào khu chế xuất thì phải nộp thuế xuất khẩu và thuế TTĐB.
C. Tất cả các loại sách đều không thuộc diện chịu thuế GTGT .
D. Hóa đơn GTGT màu đỏ thì nộp cho cơ quan thuế.
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: (3 Điểm)
Công ty Đại Phát chuyên sản xuất kéo trong kỳ có số liệu sau:
- Tồn kho đầu kỳ 2.000 sản phẩm, giá giá nhập kho 12.000 đồng / sp;
- Trong kỳ sản xuất 10.000 sản phẩm.
a. Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau:
+ Bán cho doanh nghiệp chế xuất 2.000 sản phẩm, giá bán theo hợp đồng 25.000 đồng / sp;
+ Bán cho công ty thương mại An Lộc 4.000 sản phẩm, giá bán (chưa VAT) 27.000 đồng/ sp;
+ Bán qua hệ thống đại lý 3.000 sản phẩm, giá bán tại đại lý (chưa VAT ) 30.000 đồng / sp. Hoa hồng đại lý 8% trên giá bán chưa VAT;
+ Bán lẽ 3.000 sản phẩm tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm, giá bán (bao gồmVAT) 35.200 đồng / sp.
b. Thông tin khác:
- Giá vốn hàng bán của 10.000 sản phẩm sản xuất trong kỳ là 120 triệu đồng;
- Chi phí bán hàng & và chi phí quản lý doanh nghiệp (chưa kể thuế và hoa hồng trả đại lý) là 80 triệu đồng;
- Chi trả lãi vay ngân hàng trong kỳ 30 triệu đồng;
- Thu tiền bán phế liệu (Bao gồm VAT) là 26,4 triệu đồng;
- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng 12 triệu;
- Chi ủng hộ địa phương 2 triệu;
- Tổng thuế GTGT đầu vào trong kỳ 28 triệu đồng;
- Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO;
- Thuế suất TXK 2%;
- Thuế suất thuế GTGT 10% cho cả sản phẩm kéo và phế liệu;
- Thuế suất thuế TNDN 25% ( Công ty không thuộc diện được ưu đãi thuế).
Yêu cầu :
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Câu 2: ( 2 điểm)
Công ty dược phẩm Sơn Minh trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
Nhập khẩu một lô hàng thuốc chữa bệnh, giá CIF 3.000.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 5%.
Mua trong nước một lô hàng dụng cụ y tế giá mua gồm VAT 1.050.000.000 đồng, thuế suất VAT 5%.
Chi trả tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, văn phòng phẩm và dịch vụ mua ngoài khác ( phục vụ chung cho bán thuốc, dụng cụ y tế và dịch vụ khám chửa bệnh) là 550.000.000 đồng trong đó 50.000.000 thuế GTGT đầu vào.
Thu từ tiền bán thuốc và dụng cụ y tế trong tháng là 5.000.000.000 đồng chưa bao gồm VAT, thuế suất VAT 5%.
Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh 3.000.000.000 đồng ( không chịu thuế GTGT đầu ra).
Biết rằng: +Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Hóa đơn đầu vào hạch toán riêng giửa thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế và dịch vụ khám chữa bệnh.
+ Hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng của công ty Sơn Minh.
Câu 3 ( 2điểm)
Công ty thương mại A trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
Nhập khẩu 100 tấn đạm UREA, giá FOB 85 triệu đồng/ tấn, I&F 15% CIF, Thuế suất thuế nhập khẩu 10%.
Nhập khẩu 100 tấn thép, giá FOB 20 triệu đồng/ tấn, I&F 10% FOB, Thuế suất thuế nhập khẩu 5%.
Nhập khẩu 1.000 chiếc quạt điện, giá CIF 150.000 đồng/ chiếc, I&F 10% FOB, thuế suất thuế nhập khẩu 20%.
Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hóa đơn chứng từ đầy đủ, hợp lệ, những mặt hàng nói trên không thuộc điện ưu đãi thuế.
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp trong tháng.
HẾT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
1: B, 2:C, 3:D, 4:B, 5:B, 6:B, 7:A, 8:C, 9:D, 10:A
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1:( 3 điểm)
1. Thuế nhập khẩu phải nộp: 2.000sp x 25.000đ x 2% = 1.000.000 (đồng).
2. Thuế TNDN:
■ Doanh thu tính thuế:
■ Chi phí được trừ:
■ Thu nhập khác:
■ Thu nhập tính thuế :
344.000.000đ - 262.200.000 đ+ 36.000.000đ = 117.800.000đ.
■ Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp :
117.800.000 x 25% = 29.450.000 (đồng).
Câu 2: ( 2 điểm)
Thuế GTGT đầu ra: 5.000.000.000x5% = 250.000.000 đồng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
+ Thuốc chữa bệnh nhập khẩu: 3.000.000.000 x(1+10%)x5% = 165.000.000 đồng.
+ Dụng cụ y tế: 50.000.000.000 đồng.
+ Điện, nước:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
165.000.000 + 50.000.000 + 31.250.000 = 246.250.000 đồng.
3. Thuế GTGT phải nộp trong tháng: 250.000.000 – 246.250.000 = 3.750.000 đồng.
Câu 3: ( 2 điểm)
Thuế nhập khẩu phải nôp: 240.000.000 đồng.
Đạm UREA:
Thép: 100x20.000.000x(1+10%)x5% =110.000.000 đồng.
Quạt điện: 1000x150.000x20% = 30.000.000
HẾT
File đính kèm:
- ĐỀ 1- ĐH.doc