MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phưong án A, B, C, D dưới đây.
1. Doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì tính thuế GTGT theo phương pháp:
A. Trực tiếp C. Doanh thu
B. Khấu trừ D. Cả ba câu trền đều sai
2. Lựa chọn nào sau đây đúng và đầy đủ nhất:
A. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của tất cả các ngành nghề là 25%
B. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của tất cả các ngành nghề là 28%
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh trên doanh thu.
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh trên thu nhập tính thuế
3. Công ty thương mại B mua lúa của Nông trường A và bán cho công ty C thì công ty thương mại B phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra và đầu vào:
A. Thuế suất đầu ra 10%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
B. Thuế suất đầu ra 0%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
C. Thuế suất đầu ra 5%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 0%
D. Thuế suất đầu ra 5%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 15) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phưong án A, B, C, D dưới đây.
1. Doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì tính thuế GTGT theo phương pháp:
A. Trực tiếp C. Doanh thu
B. Khấu trừ D. Cả ba câu trền đều sai
2. Lựa chọn nào sau đây đúng và đầy đủ nhất:
A. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của tất cả các ngành nghề là 25%
B. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của tất cả các ngành nghề là 28%
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh trên doanh thu.
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh trên thu nhập tính thuế
3. Công ty thương mại B mua lúa của Nông trường A và bán cho công ty C thì công ty thương mại B phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra và đầu vào:
A. Thuế suất đầu ra 10%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
B. Thuế suất đầu ra 0%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
C. Thuế suất đầu ra 5%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 0%
D. Thuế suất đầu ra 5%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
4.Công ty A sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB và bán cho công ty B để xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết nhưng công ty B không xuất khẩu mà bán trong nươc thì:
A. Công ty A phải nộp thuế TTĐB của lô hàng trên.
B. Công ty B phải nộp thuế TTĐB của lô hàng trên.
C. Công ty A và công ty B phải nộp thuế TTĐB của lô hàng trên.
D. Công ty A và công ty B không phải nộp thuế TTĐB của lô hàng trên.
5. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì:
A. Giá làm căn cứ tính doanh thu là giá gồm thuế GTGT
B. Giá làm căn cứ tính doanh thu là giá chưa bao gồm thuế GTGT
C. Giá làm căn cứ tính chi phí là chưa bao giá gồm thuế GTGT
D. Cả ba câu trên đều sai
6. Tờ khai thuế GTGT doanh nghiệp ít nhất phải lập thành:
A. 2 bản chính C. 4 bản chính
B. 3 bản chính D. 5 bản chính
7. Công ty A chăn nuôi heo và bán trong nước, thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra của mặt hàng lúa là:
A. Không chịu thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
B. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 0% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
C. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 5% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
D. Thuế suất Thuế GTGT đầu ra 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
8. Trường hợp nào sau đây được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
A. Hàng hóa mua vào có hóa đơn thông thường.
B. Hàng hóa mua vào có hóa đơn GTGT nhưng quá 6 tháng kể từ ngày lập tờ khai.
C. Vé cầu đường có ghi rõ thuế suất thuế GTGT.
D. Hàng hóa mua vào dùng cho cá nhân không phục vụ sản xuất, kinh doanh có hóa đơn in bằng máy bán hàng của siêu thị.
9. Doanh nghiệp không được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào sau đây:
A. Đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn.
B. Hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải Quan, đã nộp thuế nhập khẩu nhưng không nhập khẩu
C. Hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải Quan, đã nộp thuế nhập khẩu nhưng bị mất cắp.
D. Hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải Quan, đã nộp thuế nhập khẩu nhưng bị tái xuất.
10. Giá tính thuế xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Lào thì tính theo giá:
A. Giá CIF cộng, trừ các khoản điều chỉnh
B. Giá FOB cộng, trừ các khoản điều chỉnh
C. Giá DAF
D. Cả 3 câu trên đều sai
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
Tại công ty TNHH Thương mại Quý Thịnh trong kỳ tính thuế có số liệu như sau:
Tồn kho đầu kỳ 400 sản phẩm A, giá nhập kho 700.000/ sp.
A. Hàng hóa, dịch vụ mua vào:
1. Nhập khẩu 800 sản phẩm A, giá CIF quy ra đồng Việt Nam 500.000 đồng/ sản phẩm, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%.
2.Mua một tài sản cố định từ một doanh nghiệp trong nước phục vụ cho hoạt động kinh doanh có hóa đơn GTGT với giá mua chưa VAT 170 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
B. Tình hình tiêu thụ trong kỳ:
Công ty xuất bán 1.000 sản phẩm A, giá bán chưa VAT 1.000.000 đồng / sp, thuế suất thuế GTGT 10%.
C. Các loại chi phí phát sinh trong kỳ (chưa VAT )
1. khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý và bán hàng 40 triệu đồng;
2. Tiền lương và các khoản trích theo lương 140 triệu;
3. Chi phí, dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp của công ty 50 triệu đồng chưa bao gồm VAT, thuế suất VAT 10%.
4. Chi trả lãi vay ngân hàng 10 triệu đồng;
D. Thông tin bổ sung:
- Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
- Sản phẩm A không thuộc diện chịu thuế TTĐB;
- Thuế suất thuế TNDN 25%
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng 60 triệu đồng;
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chứng từ hợp lệ, Công ty không thuộc diện ưu đãi thuế..
Yêu cầu :
Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nôp.
Câu 2: ( 2 điểm)
Công ty TOYOTA Việt Nam trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
Nhập khẩu 50 tấn thép từ, giá CIF 50.000.000 đồng/ tấn, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%.
Dùng 50 tấn thép sản xuất được 100 xe ô tô .
Xuất bán cho công ty Trường Hải 50 khung xe với giá bán chưa bao gồm VAT 50.000.000 đồng/ khung, thuế suất VAT 10%.
Dùng 50 khung còn lại sản xuất được 50 chiếc ô tô 4 chổ ngồi.
Xuất khẩu 25 chiếc ô tô với giá FOB 200.000.000 đồng/ chiếc, thuế suất thuế xuất khẩu 1%.
Bán trong nước 25 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi với giá chưa VAT 145.000.000/ chiếc, thuế xuất thuế tiêu thụ đặc biệt 45%, thuế suất VAT 10%.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm là 10.000.000 đồng.
Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chứng từ hợp lệ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng.
Câu 3: ( 2 điểm)
Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh Sài Gòn trong tháng có tình hình sau:
Xuất bán cho siêu thị COOPMARK 100 chiếc máy điều hòa nhiệt độ, giá bán chưa VAT 5.500.000 đồng/ chiếc, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10%.
Xuất bán cho Công ty Gia Hưng để xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với bên nước ngoài.
Xuất bán vào khu chế xuất 100 chiếc giá 4.500.000 đồng/ chiếc.
Yêu cầu: Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng.
HẾT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
1: A, 2:D, 3:D, 4:B, 5:A, 6:A, 7:A, 8:C, 9:C, 10:C
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
1. Thuế nhập khẩu phải nộp: 8.000 x50.000 x 20% = 80.000.000 (đồng)
2. Thuế TNDN phải nộp: 25.000.000 (đồng)
a. Doanh thu tính thuế:10.000 x 100.000 = 1.000.000.000 (đồng).
b. Chi phí tính thuế: 960.000.000 (đồng).
+ Giá vốn hàng bán: (4.000 x70.000) + (6.000 x 50.000 x 1,2) = 640.000.000 (đồng).
+ Chi phí bán hàng và quản lý:140.000.000 + 40.000.000 + 50.000.000 = 230.000.000 ( đồng).
+ Chi phí tài chính: 10.000.000 ( đông)
+ Chi phí khác 40.000.000 ( đồng).
c: Thu nhập chịu thuế khác: 60.000.000 (đồng).
=>Thuế TNDN phải nộp:(1.000.000.000 – 920.000.000 + 60.000.000)x25%=35.000.000 (đồng).
Câu 2: ( 2 điểm)
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 285.000.000 đồng.
+ Thép nhập khẩu: 50x50.000.000x1,1x10% =275.000.000 đồng.
+ Thuế GTGT được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại: 10.000.000 đồng.
Thuế GTGT đầu ra:612.500.000 đồng.
+Khung xe: 50x50.000.000 x10% = 250.000.000 đồng.
+ Xe ô tô bán trong nước: 25x 145.000.000 x 10% = 362.500.000 đồng.
=> Thuế GTGT phải nộp: 612.500.000 – 285.000.000 = 327.500.000 đồng.
HẾT
File đính kèm:
- ĐỀ 15- ĐH.doc