MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đủ điều kiện hoàn thuế GTGT khi:
A. Cơ sở kinh doanh trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 100 triệu trở lên.
C. Cơ sỡ kinh doanh đầu tư mới, đăng ký tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản có thuế GTGT đầu vào lớn hơn 200 triệu.
D. Câu A và câu C đều đúng.
2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 5%:
A. Hàng hóa trong nước bán vào khu chế xuất.
B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp.
C. Hàng hóa là nông lâm thủy hải sản kinh doanh thương mại.
D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu.
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 16) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đủ điều kiện hoàn thuế GTGT khi:
A. Cơ sở kinh doanh trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 100 triệu trở lên.
C. Cơ sỡ kinh doanh đầu tư mới, đăng ký tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản có thuế GTGT đầu vào lớn hơn 200 triệu.
D. Câu A và câu C đều đúng.
2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 5%:
A. Hàng hóa trong nước bán vào khu chế xuất.
B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp.
C. Hàng hóa là nông lâm thủy hải sản kinh doanh thương mại.
D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu.
3. Giá để xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được là:
A. Giá ghi trên hóa đơn GTGT bao gồm thuế GTGT.
B. Giá ghi trên hóa đơn nhưng chưa gồm thuế GTGT.
C. Giá ghi trên hợp đồng kinh tế.
D. Giá do Nhà nước quy định.
4.Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế TNDN:
A. Công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt nam.
B. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ nông sản.
C. Hộ gia đình nông dân sản xuất hàng hóa lớn.
D. Cá nhân hành nghề kế toán độc lập.
5. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định là:
A. Tiền gia công.
B. Tiền nhiên liệu, động lực và chi phí khác phục vụ gia công.
C. Tiền mua vật liệu phụ.
D. Tất cả các phương án trên.
6. Chi phí nào sau đây không được trừ khi tính thuế TNDN:
A. Chi phí quảng cáo tiếp tân, khánh tiết không quá 10% tổng chi phí .
B. Chi phí khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
C. Chi phí nguyên liệu trong định mức.
D. Chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình.
7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là:
A. Giá trị hàng hóa nhận được.
B. Là toàn bộ trị giá hàng hóa trao đổi theo tính toán.
C. Là toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm đem trao đổi.
D. Là doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.
8. Thời điểm doanh nghiệp xác định doanh thu đối với hoạt động dịch vụ là:
A. Thời điểm thu đủ tiền từ cung cấp dịch vụ.
B. Thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
C. Thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ.
D. Thời điểm kết thúc năm tài chính.
9. Khoản thuế GTGT đầu vào nào sau đây không được khấu trừ:
A. Thuế GTGT của tiền điện
B. Thuế GTGT của hàng hóa dùng cho bếp ăn của công nhân.
C. Thuế GTGT của hàng hóa có giá trị thanh toán từ 10 triệu đến 20 triệu nhưng không có chứng từ qua ngân hàng.
D. Thuế GTGT của hàng hóa dùng cho gia đình của giám đốc.
10. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu:
A. Hàng hóa chuyển khẩu.
B. Hàng hóa mượn đường.
C. Hàng hóa từ nước ngoài bán vào khu chế xuất.
D. Hàng hóa từ trong nước bán vào khu chế xuất.
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
Công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu sau:
A. Tình hình sản xuất và tồn kho:
+ Tồn kho đầu năm 200 sản phẩm, giá nhập kho 400.000 đồng/ sp.
+ Trong năm sản xuất được 1.200 sản phẩm.
B. Tình hình tiêu thụ trong kỳ :
1. Xuất khẩu 300 sản phẩm giá FOB quy ra VND 800.000 đồng/sp, thuế suất thuế xuất khẩu 1%.
2. Bán trong nước 900 sản phẩm, giá bán chưa VAT 700.000 đồng/sp, thuế suất thuế GTGT 10%.
C. Các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong năm :
(Đơn vị tính : Đồng)
Khoản mục chi phí
Số tiền
Ghi chú
Chi phí NVL trực tiếp
360.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp
140.000.000
Chí phí sản xuất chung
100.000.000
Chi phí bán hàng (bao gồm thuế xuất khẩu)
50.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp
52.000.000
Chi phí tài chính
75.000.000
Chi phí khác
13.000.000
D. Thông tin bổ sung:
+ Chi phí SX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0.
+ Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước(FIFO)
+ Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Chi phí lưu kho không đáng kể, hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp, Công ty không thuộc diện ưu đãi thuế.
+ Thuế suất thuế TNDN 25%.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp.
Câu 2: ( 2 điểm)
Công ty Bình Dương golf trong tháng có các khoản thu nhập sau:
Thu từ thẻ hội viên 1.320.000.000 đồng bao gồm 10% VAT, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 20%.
Thu từ bán vé vào cổng 2.400.000 đồng chưa bao gồm VAT, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 20%.
Thu từ bán dụng cụ thể thao 220.000.000 đồng chưa bao gồm VAT.
Thu từ bán đồ ăn và nước giải khát bao gồm VAT 132.000.000 đồng, thuế suất VAT 10%
Yêu cầu; Xác định thuế TTĐB phải nộp trong tháng.
Câu 3(2 điểm)
Công ty Phú lợi vừa hoàn tất một công trình nhà kho chứa hàng với tổng trị giá quyết toán là 6,4 tỷ đồng bao gồm 10% VAT.
Trong đó Giá trị quyền sử dụng lô đất do Công ty mua với giá 2 tỷ đồng. Công ty dự định đưa nhà kho này vào sử dụng và trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao 10 năm.
Yêu Cầu: Xác định giá trị khấu hao mỗi năm để đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
HẾT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
I. PHẦN LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
1: C, 2:C, 3:B, 4:B, 5:D, 6:D, 7:D, 8:B, 9:D, 10:D
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
1. Thuế xuất khẩu: 3.000 x 80.000 x1% = 2.400.000 (đồng)
2. thuế TNDN phải nộp: 40.750.000 (đồng).
a. Doanh thu tính thuế: (300 x800.000) + (900 x 700.000) = 870.000.000 (đồng).
b. Chi phí hợp lý: 770.000.000 ( đồng)
+ Giá vốn hàng bán: 580.000.000 (đồng).
(200 x 400.000) + (1.000 x ) = 580.000.000 (đồng).
+ Chi phí bán hàng: 50.000.000 (Đồng).
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 52.000.000 ( đồng).
+ Chi phí tài chính: 75.000.000 ( đồng)
+ Chi phí khác: 13.000.000 ( đồng).
Thuế TNDN phải nộp : (870.000.000 – 770.000.000)x 25% = 25.000.000 (đồng).
Câu 2: ( 2 điểm)
Khoản thu chưa bao gồm VAT của thẻ hội viên:
= 1.200.000.000 đồng
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng:
= 600.000.000 đồng.
Câu 3:(2 điểm)
Nguyên giá của nhà xưởng được phép khấu hao: 6,4 tỷ - 20,4 tỷ - 2 tỷ = 4 tỷ.
Giá trị khấu hao hằng năm: 400.000.000 đồng.
HẾT
File đính kèm:
- ĐỀ 16- ĐH.doc