Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 17) - Trường đại học Lạc Hồng

 MÔN THI: THUẾ

 THỜI GIAN: 90 PHÚT

 (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)

 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)

Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu của nguyên liệu dùng để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

B. Nộp trước khi nhận hàng.

C. 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

D. 275 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

2. Đáp án nào dưới đây là đáp án sai:

A. Xe điện đụng trong khu du lịch là mặt hàng chịu thuế TTĐB.

B. Thuốc là sợi là mặt hàng không chịu thuế TTĐB.

C. Ô tô từ 24 chổ ngồi trở lên không chịu thuế TTĐB.

D. Máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90 BTU thuộc diện chịu thuế TTĐB.

3. Hàng hóa nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người nhập cảnh trong định mức đối với mặt hàng thuốc lá điếu là:

A. Không quá 200 điếu. C. Không quá 600 điếu.

B. Không quá 400 điếu. D. Không quá 800 điếu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 17) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). 1. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu của nguyên liệu dùng để sản xuất hàng xuất khẩu: A. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. B. Nộp trước khi nhận hàng. C. 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. D. 275 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. 2. Đáp án nào dưới đây là đáp án sai: A. Xe điện đụng trong khu du lịch là mặt hàng chịu thuế TTĐB. B. Thuốc là sợi là mặt hàng không chịu thuế TTĐB. C. Ô tô từ 24 chổ ngồi trở lên không chịu thuế TTĐB. D. Máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90 BTU thuộc diện chịu thuế TTĐB. 3. Hàng hóa nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người nhập cảnh trong định mức đối với mặt hàng thuốc lá điếu là: A. Không quá 200 điếu. C. Không quá 600 điếu. B. Không quá 400 điếu. D. Không quá 800 điếu. 4. Đáp án nào sau đây là đáp án đúng: A. Thuế suất thuế nhập khẩu không phụ thuộc vào xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu. B. Hàng hóa từ trong nước bán vào khu chế xuất thì chịu thuế suất thuế GTGT 0%. C. Hộ gia đình nông dân sản xuất hàng hóa lớn không phải nộp thuế TNDN. D. Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu phải nộp thuế xuất khẩu. 5. Mức tiền phạt do doanh nghiệp nộp chậm tiền thuế thu nhập doanh nghiệp là: A. 1% số tiền chậm nộp. C. 5% số tiền chậm nộp. B. 0,1% số tiền chậm nộp. D. 0,5% số tiền chậm nộp. 6. Giá để xác định doanh thu tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp tự sản xuất để phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là: A. Gía của hàng hóa, dịch vụ cùng loại, cùng thời điểm trên thị trường. B. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ đó. C. Giá theo khung giá do Nhà nước quy định. D. Các phương án trên đều sai. 7. Doanh nghiệp nộp thuế tại: A. Kho bạc Nhà nước tại địa phương. B. Cục thuế hoặc chi cục thuế địa phương. C. Sở tài chính. D. Ủy ban nhân dân quận, huyện. 8. Doanh thu tính thuế của hàng hóa bán trả góp căn cứ vào: A. Giá trả góp. B. Giá trả một lần C. Giá thị trường. D. Giá theo khung giá do bộ tài chính quy định 9. Nếu Nhà nước giảm tất cả các loại thuế thì: A. Số lượng người thất nghiệp giảm. B. GDP giảm. C. Kim ngạch xuất – nhập khẩu giảm. D. Sức mua của người dân giảm. 10. Khoản chênh lệch nào sau đây được phải đưa vào thu nhập chịu thuế khác để tính thuế TNDN: A. Khoản chi do doanh nghiệp vi pham hợp đồng kinh tế lớn hơn khoản thu từ đối tác vi phạm hộp đồng kinh tế. B. Khoản chi do doanh nghiệp vi pham hợp đồng kinh tế nhỏ hơn khoản thu từ đối tác vi phạm hộp đồng kinh tế.. C. Khoản lỗ từ mua bán chứng khoán. D. Tất cả các đáp án trên. PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1:( 3 điểm) Công ty Bia HUDA Huế chuyên sản xuất bia trong tháng có số liệu sau: + Tồn kho đầu tháng 200.000 lon bia, giá nhập kho 6.000 đồng/ lon. A. Tình hình mua vào và sản xuất trong năm: + Nhập khẩu 400.000 lít bia tươi giá CIF quy ra VND 2.000 đồng / lít, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, Thuế suất thuế TTĐB 40%, thuế suất thuế GTGT 10%. + Dùng 400.000 lít bia tươi sản xuất được 800.000 lon bia ( mỗi lon = ½ lít). B. Tình hình tiêu thụ trong kỳ : 1. Xuất khẩu 300.000 lon bia giá FOB quy ra VND 14.000 đồng/lon, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. 3. Bán trong nước 700.000 lon, giá bán chưa VAT 12.000 đồng/lon, thuế suất thuế TTĐB 75%, thuế suất thuế GTGT 10%. C. Các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong năm : + Khấu hao TSCĐ và tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, quản lý ở xưởng: 1.500.000.000 đồng. + Chi phí bán hàng (bao gồm thuế xuất khẩu) : 2.000.000.000 đồng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.500.000.000 đồng. + Chi trả lãi vay ngân hàng 300.000.000 đồng. + Chi phí khác : 600.000.000 đồng D. Thông tin bổ sung: + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và dịch vụ mua ngoài trong kỳ là 494.000.000 đồng. + Chi phí SX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0. + Tiền lon được trừ: 3.800 đồng / lít. + Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Chi phí lưu kho không đáng kể, Công ty không thuộc diện ưu đãi thuế. + Thuế suất thuế TNDN 25%. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng. Câu 2:( 2 điểm) Công ty rượu Hà Nội có các nghiệp vụ sau: Nhập khẩu 10.000 lít rượu nguyên liệu giá CIF 5.000 đồng/ lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 45%. Dùng 5.000 lít rượu nhập khẩu ở nghiệp vụ 1 sản xuất được 10.000 chai rượu. Xuất bán 5.000 chai, giá bán 7.250 đồng/ chai chưa bao gồm VAT, Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 45%. Hãy xác định thuế tiêu thụ đặc biệt của rượi bán trong nước. Câu 3:( 2 điểm) Công ty Vạn Lực trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1) một dây chuyền sản xuất giá mua chưa VAT 1.000.000.000 đồng, thuế suất VAT 10% 2) Mua 10 tấn nguyên liệu, giá mua chưa VAT 20.000.000 đồng/tấn. thuế suất VAT 10%. 3) Chi trả tiền điện, nước, điện thoại 22.000.000 đồng trong đó 2.000.000 đồng VAT. 4) Xuất bán 32.000 sản phẩm, giá bán chưa VAT 100.000 đồng/ sản phẩm, thuế suất VAT 10%. 5) Xuất khẩu 50.000 sản phẩm, giá FOB 120.000 đồng/ sản phẩm. thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hóa đơn chứng từ hợp lệ. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng. HẾT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) I. PHẦN LÝ THUYẾT ( 3 điểm) 1: D, 2:A, 3:B, 4:B, 5:B, 6:B, 7:A, 8:B, 9:A, 10:B PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) 1. Thuế xuất khẩu phải nộp: 300.000 x14.000 x1% = 42.000.000 (đồng). 2. Thuế nhập khẩu phải nộp:400.000 x 2.000 x20% = 160.000.000 (đồng). 3. Thuế TTĐB phải nộp: 3.078.000.000 (đồng). + Bia tươi NK: ( 400.000 x 2.000 + 160.000.000)40% = 384.000.000 (đồng). + Bia lon: 700.000xx75% - = 2.694.000.000 (đồng). 4. Thuế GTGT phải nộp: 840.000.000 – 628.400.000 = 211.600.000 (đồng). a. Thuế GTGT đầu ra: 700.000 x12.000 x10% = 840.000.000 (đồng). b. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 628.400.000 (đồng). + Bia tươi nhập khẩu: (400.000 x2.000 + 160.000.000 + 384.000.000) x 10% =134.400.000 (đồng) + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại, vp phẩm, và dịch vụ mua ngoài 494.000.000 (đồng). Câu 2:( 2 điểm) Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu nhập khẩu:10.000x5.000x1,1x45% =24.750.000 đồng. thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu bán trong nước: - = 106.312.500 đồng. Câu 3:( 2 điểm) Thuế GTGT đầu ra: 32.000x100.000x10% = 320.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 1.000.000.000 x10% + 10x20.000.000x10% + 2.000.000 = 122.000.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp: 320.000.000 – 122.000.000 = 198.000.000 đồng. HẾT

File đính kèm:

  • docĐỀ 17- ĐH.doc
Giáo án liên quan