MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phưong án A, B, C, D dưới đây.
1. Doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì tính thuế GTGT theo phương pháp:
A. Trực tiếp C. Doanh thu
B. Khấu trừ D. Cả ba câu trền đều sai
2. Thuế góp phần điều tiết vĩ mô vì:
A. Thuế có tính bắt buộc
B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
3. Công ty thương mại B mua lúa của Nông trường A và bán cho công ty C thì công ty thương mại B phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra và đầu vào:
A. Thuế suất đầu ra 10%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
B. Thuế suất đầu ra 0%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
C. Thuế suất đầu ra 5%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 0%
D. Thuế suất đầu ra 5%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 5) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phưong án A, B, C, D dưới đây.
1. Doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì tính thuế GTGT theo phương pháp:
A. Trực tiếp C. Doanh thu
B. Khấu trừ D. Cả ba câu trền đều sai
2. Thuế góp phần điều tiết vĩ mô vì:
A. Thuế có tính bắt buộc
B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
3. Công ty thương mại B mua lúa của Nông trường A và bán cho công ty C thì công ty thương mại B phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra và đầu vào:
A. Thuế suất đầu ra 10%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
B. Thuế suất đầu ra 0%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5%
C. Thuế suất đầu ra 5%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 0%
D. Thuế suất đầu ra 5%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
4.Một doanh nghiệp trong năm có tài liệu sau:
Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng.
Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT.
Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là:
A. 726 triệu đồng C. 660 triệu đồng
B. 682 triệu đồng D. 484 triệu đồng
5. Theo thông tư số 32/2007,thời gian nộp tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là:
A. Ngày 10 của tháng tiếp theo
B. Ngày 15 của tháng tiếp theo
C. Ngày 20 của tháng tiếp theo
D. Ngày 25 của tháng tiếp theo
6. Tờ khai thuế GTGT doanh nghiệp ít nhất phải lập thành:
A. 2 bản chính C. 4 bản chính
B. 3 bản chính D. 5 bản chính
7. Nông trường Hậu Giang sản xuất lúa và bán, thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra của mặt hàng lúa là:
A. Không chịu thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
B. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 0% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
C. Thuế suất thuế GTGT đầu ra 5% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
D. Thuế suất Thuế GTGT đầu ra 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
8. Trường hợp nào sau đây được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
A. Hàng hóa mua vào có hóa đơn thông thường.
B. Hàng hóa mua vào có hóa đơn GTGT nhưng quá 3 tháng kể từ ngày lập tờ khai.
C. Vé cầu đường có ghi rõ thuế suất thuế GTGT.
D. Hàng hóa mua vào dùng cho cá nhân không phục vụ sản xuất, kinh doanh có hóa đơn in bằng máy bán hàng của siêu thị.
9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau:
Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 750 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB phải nộp là:
A. 130 triệu đồng C. 68,2 triệu đồng
B. 127,3 triệu đồng D. 110 triệu đồng
10. Giá tính thuế xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Lào thì tính theo giá:
A. Giá CIF cộng, trừ các khoản điều chỉnh
B. Giá FOB cộng, trừ các khoản điều chỉnh
C. Giá DAF
D. Cả 3 câu trên đều sai
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1:(3 điểm)
Tại một công ty TNHH Thương mại trong kỳ tính thuế có số liệu như sau:
Tồn kho đầu kỳ 4.000 sản phẩm A, giá nhập kho 70.000/ sp.
A. Hàng hóa, dịch vụ mua vào:
1. Nhập khẩu 8.000 sản phẩm A, giá CIF quy ra đồng Việt Nam 50.000 đồng/ sản phẩm, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%.
2.Mua một tài sản cố định từ một doanh nghiệp trong nước phục vụ cho hoạt động kinh doanh có hóa đơn GTGT với giá mua chưa VAT 170 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
B. Tình hình tiêu thụ trong kỳ:
Công ty xuất bán 10.000 sản phẩm A, giá bán chưa VAT 100.000 đồng / sp, thuế suất thuế GTGT 10%.
C. Các loại chi phí phát sinh trong kỳ (chưa VAT )
1. khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý và bán hàng 40 triệu đồng;
2. Tiền lương và các khoản trích theo lương 140 triệu;
3. Chi phí, dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp của công ty 50 triệu đồng chưa bao gồm VAT, thuế suất VAT 10%.
4. Chi trả lãi vay ngân hàng 9 triệu đồng;
5. Phí, lệ phí, thuế môn bài phải nộp trong kỳ 7 triệu đồng, Thuế TNDN công ty đã tạm nộp trong kỳ 40 triệu đồng;
6. Các khoản chi phí hợp lý khác 34 triệu đồng (có hóa đơn bán hàng).
D. Thông tin bổ sung:
- Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
- Sản phẩm A không thuộc diện chịu thuế TTĐB;
- Thuế suất thuế TNDN 25%
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng 60 triệu đồng;
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chứng từ hợp lệ, Công ty không thuộc diện ưu đãi thuế..
Yêu cầu :
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nôp trong kỳ.
Câu 2:(2 điểm)
Công ty Cổ Phần Nhân Hưng trong tháng có các nghiệp vụ sau:
xuất khẩu 100.000 lít dầu điều giá CIF 5.000 đồng/ lít,I&F 10% CIF, Thuế suất thuế xuất khẩu 1%.
Xuất khẩu 1.000 mét vải thổ cẩm để dự hội chợ triển lãm ở nước ngoài, vải này công ty mua của Đồng Bào Mông với giá 200.000 đồng/mét.
Xuất khẩu 100 tấn mũ cao su, giá FOB 30 triệu đồng/tấn, I&F5%CIF, Thuế suất thuế xuất khẩu 2%.
Yêu cầu:
Xác định thuế xuất khẩu phải nộp trong tháng.
Câu 3:(2 điểm)
Công ty Cổ phần Thắng Lợi chuyên sản xuất rượu trái cây trong tháng có các nghiệp vụ sau:
Mua trong trong nước 1.000 lít rượu nguyên liệu, giá mua bao gồm VAT 6.875 đồng/lít, thuế suất VAT 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%
Dùng 1.000 lít rượu nguyên liệu ở nghiệp vụ 1) sản xuất được 2.000 chai rượu trái cây.
Xuất bán trong nước 1.500 chai giá bán chưa VAT 12.500 đồng/ chai. Thuế suất thuế thiêu thụ đặc biệt 25%.
Yêu cầu: Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của rượi trái cây bán trong nước.
HẾT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
1: A, 2:C, 3:D, 4:B, 5:C, 6:A, 7:A, 8:C, 9:D, 10:C
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1(3 điểm)
3. Thuế TNDN phải nộp: 25.000.000 (đồng)
a. Doanh thu tính thuế:10.000 x 100.000 = 1.000.000.000 (đồng).
b. Chi phí tính thuế: 960.000.000 (đồng).
+ Giá vốn hàng bán: (4.000 x70.000) + (6.000 x 50.000 x 1,2) = 640.000.000 (đồng).
+ Chi phí bán hàng và quản lý:140.000.000 + 40.000.000 + 50.000.000 = 230.000.000 ( đồng).
+ Chi phí tài chính: 9.000.000 ( đông)
+ Chi phí khác 34.000.000 + 7.000.000 + 40.000.000 = 81.000.000 ( đồng).
c: Thu nhập chịu thuế khác: 60.000.000 (đồng).
=>Thuế TNDN phải nộp:(1.000.000.000 – 960.000.000 + 60.000.000)x25%=25.000.000 (đồng).
Câu 2:(2 điểm)
Thuế xuất khẩu dầu điều: 100.000 x 5.000x(1-10%)x1% = 4.500.000 đồng.
Vải thổ cẩm dự hội chợ triển lãm không chịu thuế.
Thuế xuất khẩu mũ cao su: 100x 30.000.000 x5% = 150.000.000 đồng.
=> Thuế nhập khẩu phải nộp trong tháng:154.500.000 đồng.
Câu 3:(2 điểm)
Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượi nguyên liệu: 1.000 x
Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trái cây:
1.000x
HẾT
File đính kèm:
- ĐỀ 5- ĐH.doc