Câu 1 (2 điểm).
Hãy trình bμy hoμn cảnh ra đời bμi thơ Bên kia sông Đuống của Hoμng Cầm. Hoμn cảnh ra đời đó giúp anh / chị hiểu gì thêm về tác phẩm trên ?
Câu 2 (5 điểm).
Phân tích những bức tranh mùa thu trong đoạn thơ sau để lμm rõ sự biến đổi tâm trạng của nhμ thơ :
Sáng chớm lạnh trong lòng Hμ Nội
Những phố dμi xao xác hơi may
Ng−ời ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau l−ng thềm nắng lá rơi đầy
Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói c−ời thiết tha
Trời xanh đây lμ của chúng ta
Núi rừng đây lμ của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đ−ờng bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
(Trích bμi thơ Đất n−ớc của Nguyễn Đình Thi.
Văn học 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2003, tr. 86)
Câu 3 (3 điểm).
Phân tích ngắn gọn t− t−ởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao trong truyện ngắn Đời thừa
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi, đáp án, thang điểm kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003, Môn Văn - Khối D, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Giáo dục vμ Đμo tạo Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003
Đề Chính thức Môn thi: Văn Khối D
(Thời gian lμm bμi: 180 phút)
----------------------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm).
Hãy trình bμy hoμn cảnh ra đời bμi thơ Bên kia sông Đuống của Hoμng Cầm. Hoμn cảnh ra đời đó giúp anh / chị hiểu gì thêm về tác phẩm trên ?
Câu 2 (5 điểm).
Phân tích những bức tranh mùa thu trong đoạn thơ sau để lμm rõ sự biến đổi tâm trạng của nhμ thơ :
Sáng chớm lạnh trong lòng Hμ Nội
Những phố dμi xao xác hơi may
Ng−ời ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau l−ng thềm nắng lá rơi đầy
Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói c−ời thiết tha
Trời xanh đây lμ của chúng ta
Núi rừng đây lμ của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đ−ờng bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
(Trích bμi thơ Đất n−ớc của Nguyễn Đình Thi.
Văn học 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2003, tr. 86)
Câu 3 (3 điểm).
Phân tích ngắn gọn t− t−ởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao trong truyện ngắn Đời thừa.
-------------------Hết----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ vμ tên thí sinh......................................................................Số báo danh.........................
Bộ giáo dục vμ Đμo tạo Thi tuyển sinh đại học, Cao đẳng năm 2003
Đề thi chính thức Đáp án - thang điểm
Môn thi Văn – Khối D
----------------------------
nội dung
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 :
Những ý chính cần có :
1. Một đêm giữa tháng 4 năm 1948, khi đang công tác ở Việt Bắc, Hoμng Cầm trực tiếp nghe tin giặc Pháp đánh phá quê h−ơng mình (nằm bên bờ sông Đuống, thuộc xứ Kinh Bắc - một vùng đất trù phú vμ nổi tiếng vì có truyền thống văn hoá lâu đời). Ông rất xúc động vμ ngay đêm ấy viết bμi thơ Bên kia sông Đuống. (“Bên nμy” lμ đất tự do, nơi nhμ thơ đang công tác ; h−ớng về “bên kia” lμ quê h−ơng ông, vùng đất bị giặc chiếm đóng vμ giμy xéo).
2. Hoμn cảnh ra đời nói trên giúp ta hiểu sâu thêm niềm tự hμo, th−ơng mến, nỗi đau đớn, xót xa của nhμ thơ khi nói đến những giá trị văn hoá, vẻ đẹp cổ truyền, sinh hoạt bình yên vμ những con ng−ời thân yêu trên quê h−ơng Kinh Bắc bị giặc tμn phá vμ đoạ đầy.
Câu 2 :
Những ý chính cần có :
1. Giới thiệu khái quát về Nguyễn Đình Thi, bμi thơ Đất n−ớc vμ đoạn thơ cần phân tích.
Nguyễn Đình Thi lμ một nghệ sĩ đa tμi. Đất n−ớc lμ bμi thơ tiêu biểu nhất cho sự nghiệp thơ ca của ông. Đoạn thơ cần phân tích nằm sau ba câu mở đầu bμi thơ.
2. Phân tích bức tranh mùa thu thứ nhất.
- Bức tranh mùa thu thứ nhất lμ bức tranh mùa thu Hμ Nội những năm tr−ớc Cách mạng đ−ợc thể hiện ở khổ thơ đầu (in trong đề thi).
+ Trong niềm hoμi niệm của nhμ thơ, mùa thu Hμ Nội năm x−a với những cảnh vật thiên nhiên vμ con ng−ời hiện ra thật cụ thể,
Điểm
---------
2,0
1,0
1,0
5,0
0,5
sinh động vμ gợi cảm. Nhμ thơ đã ghi lại hình ảnh của những ng−ời Hμ Nội phải rời thμnh phố rất đỗi thân yêu ra đi, dứt khoát nh−ng cũng đầy l−u luyến.
+ Nguyễn Đình Thi đã gợi lên đ−ợc cái thần thái, cái hồn của mùa thu Hμ Nội năm x−a : đẹp một cách hiu hắt, vắng lặng, phảng phất buồn.
- Tâm trạng của nhμ thơ hiện lên qua bức tranh mùa thu nμy cũng phảng phất một nỗi buồn, nhớ khôn nguôi mùa thu Hμ Nội.
* Phân tích những chi tiết, hình ảnh, nhịp điệu... tạo nên bức tranh mùa thu Hμ Nội, vμ qua đó lμm rõ tâm trạng của nhμ thơ nh− đã nêu.
3. Phân tích bức tranh mùa thu thứ hai.
3.1 Bức tranh mùa thu thứ hai lμ bức tranh mùa thu ở chiến khu Việt Bắc trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp đ−ợc thể hiện ở hai khổ thơ sau (in trong đề thi).
- Bức tranh mùa thu hiện ra với những chi tiết, hình ảnh bình dị, dân dã, khoẻ khoắn vμ t−ơi sáng.
- Không gian rộng lớn, bao la, không còn vắng lặng, hiu hắt nữa mμ rộn rμng, nhộn nhịp những hoạt động.
3.2 Tâm trạng của nhμ thơ ở hai khổ thơ sau cũng có sự biến đổi rất rõ.
- Từ tâm trạng phảng phất một nỗi buồn hiu hắt khi hoμi niệm về mùa thu Hμ Nội đã chuyển sang tâm trạng hμo hứng, sôi nổi, trμn ngập niềm vui tr−ớc cảnh mùa thu ở chiến khu Việt Bắc.
- Cái tôi trữ tình cũng chuyển thμnh cái ta. Nhμ thơ không chỉ nhân danh cá nhân mμ còn nhân danh cộng đồng, nói lên niềm tự hμo chính đáng, ý thức lμm chủ non sông, đất n−ớc.
* Phân tích những hình ảnh, chi tiết, nhịp điệu, cách phối hợp những câu thơ dμi ngắn khác nhau, cách gieo vần, âm h−ởng, giọng điệu, các biện pháp tu từ, nhất lμ phép điệp (điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc câu)... để lμm rõ bức tranh mùa thu ở chiến khu Việt Bắc vμ tâm trạng của nhμ thơ nh− đã nói ở trên.
1,5
1,5
1,0
Khi phân tích, cần so sánh với bức tranh mùa thu Hμ Nội tr−ớc Cách mạng để lμm rõ nét mới của ngòi bút Nguyễn Đình Thi khi viết về mùa thu ở chiến khu Việt Bắc (bình dị, dân dã, trμn ngập niềm vui...), đồng thời, so sánh để thấy rõ sự biến đổi tâm trạng của nhμ thơ.
4. Tóm lại, cảnh thu đ−ợc cảm nhận qua tâm trạng, cảm hứng về mùa thu gắn liền với cảm hứng về đất n−ớc trong từng thời kì lịch sử, mùa thu đất trời của thời đại mới gắn liền với mùa thu cách mạng. Vì vậy, qua những bức tranh về mùa thu, có thể thấy đ−ợc sự biến đổi tâm trạng của nhμ thơ.
Câu 3 :
Những ý chính cần có :
1. Giới thiệu khái quát về Nam Cao, truyện ngắn Đời thừa vμ t− t−ởng nhân đạo của nhμ văn.
Nam Cao lμ nhμ văn lớn. Đời thừa lμ truyện ngắn xuất sắc của ông về đề tμi trí thức. Qua việc miêu tả tấn bi kịch tinh thần của Hộ, Nam Cao đã thể hiện t− t−ởng nhân đạo sâu sắc vμ mới mẻ.
2. T− t−ởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao trong
Đời thừa.
2.1. Phát hiện vμ miêu tả sâu sắc tấn bi kịch tinh thần đau đớn của Hộ, Nam Cao đã tố cáo cái xã hội đầy đoạ con ng−ời trong sự nghèo đói, vùi dập những −ớc mơ, lμm chết mòn đời sống tinh thần vμ lẽ sống cao đẹp của con ng−ời.
2.2. Trong khi miêu tả con ng−ời bị đẩy vμo tình trạng có những hμnh động tμn nhẫn, Nam Cao vẫn dứt khoát không chấp nhận cái ác, vẫn kiên định giữ vững nguyên tắc tình th−ơng của mình. Điều đáng quí lμ, mặc dù sống trong đau đớn vμ bế tắc, có lúc mong muốn đ−ợc giải thoát để lo sự nghiệp cho riêng mình, nh−ng Hộ không chấp nhận sự tμn nhẫn, vμ cũng không thể vứt bỏ tình th−ơng. Cứ mỗi lần vi phạm vμo lẽ sống tình th−ơng, Hộ lại dằn vặt, ăn năn, hối hận, tự đấu tranh để v−ợt lên. Những giọt n−ớc mắt đầy ân hận vμ xót th−ơng của Hộ ở cuối tác phẩm đã cho ta thấy rõ điều đó.
2.3. Tr−ớc Cách mạng, Nam Cao thuộc thế hệ nhμ văn từ 1930 đến1945đãthứctỉnhsâusắcvềýthứccánhânvềsựtồntạicóý
0,5
3,0
0,25
1,0
1,0
3
đến 1945 đã thức tỉnh sâu sắc về ý thức cá nhân, về sự tồn tại có ý nghĩa của mỗi cá nhân trên đời. Với Đời thừa, Nam Cao lμ nhμ văn đồng tình với khát vọng đ−ợc cống hiến, đ−ợc sáng tạo của ng−ời nghệ sĩ chân chính. Qua tấn bi kịch tinh thần của nhân vật Hộ, Nam Cao thể hiện khát vọng v−ơn tới một cuộc sống có ích, có ý nghĩa, đ−ợc phát huy tận độ khả năng tiềm tμng chứa đựng trong mỗi con ng−ời.
3. Tóm lại, t− t−ởng nhân đạo thấm nhuần trong sáng tác của Nam Cao. ở đây, một mặt, nhμ văn kế thừa t− t−ởng nhân đạo truyền thống, mặt khác lại có thêm những nét sâu sắc, mới mẻ. Nam Cao xứng đáng lμ nhμ văn hiện thực xuất sắc, nhμ nhân đạo chủ nghĩa lớn.
Điểm toμn bμi :
L−u ý chung :
- Thí sinh có thể trình bμy, sắp xếp ý theo những cách khác nhau, miễn lμ bμi lμm đủ ý, có hệ thống vμ chặt chẽ.
- ở Câu 2, thí sinh có thể không cần phân tích tách bạch giữa bức tranh mùa thu vμ tâm trạng nhμ thơ, mμ có thể kết hợp, xen kẽ những nội dung đó trong quá trình phân tích.
- Phần thang điểm trên đây ghi điểm tối đa cho mỗi ý. Nếu thí sinh ch−a đáp ứng đ−ợc những yêu cầu về kĩ năng lμm bμi, thì không thể đạt số điểm nμy. Nh− vậy, bên cạnh yêu cầu về kiến thức còn có yêu cầu về kĩ năng lμm bμi, năng lực diễn đạt...
--------------------------------
0,5
0,25
10,0
File đính kèm:
- van khoi D - 2003.doc