Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 8 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Câu 1: Chuột rút là hiện tượng thường gặp, có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu xảy ra trong quá trình bơi lội. Vậy nguyên nhân và cách xử lý khi bị hiện tượng chuột rút là gì?

A. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần cố gắng cử động vùng cơ đó để bó cơ dãn ra.

B. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần cố gắng cử động vùng cơ đó để bó cơ dãn ra.

C. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần thả lỏng vùng cơ đó và xoa bóp nhẹ nhàng.

D. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần thả lỏng vùng cơ đó và xoa bóp nhẹ nhàng.

Câu 2: Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất?

A. Tế bào da B. Tế bào trứng C. Tế bào xương D. Tế bào thần kinh

Câu 3: Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì?

A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin

C. Cảm ứng và phân tích các thông tin D. Tiếp nhận và trả lời kích thích

Câu 4: Tính chất của cơ là:

A. Luôn dãn C. Liên kết với xương bởi gân

B. Giúp vận động D. Co và dãn

Câu 5: Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra:

A. lực đẩy. B. phản lực C. lực kéo. D. lực hút.

 

docx2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 8 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN SINH 8 HKI TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2020 – 2021 Mã đề thi 03 TIẾT (PPCT): 16 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 ĐIỂM) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng trong phiếu trả lời trắc nghiệm khách quan (0,25đ/câu) Câu 1: Chuột rút là hiện tượng thường gặp, có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu xảy ra trong quá trình bơi lội. Vậy nguyên nhân và cách xử lý khi bị hiện tượng chuột rút là gì? A. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần cố gắng cử động vùng cơ đó để bó cơ dãn ra. B. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần cố gắng cử động vùng cơ đó để bó cơ dãn ra. C. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần thả lỏng vùng cơ đó và xoa bóp nhẹ nhàng. D. Chuột rút là hiện tượng tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh và không trở về vị trí ban đầu. Khi bị chuột rút cần thả lỏng vùng cơ đó và xoa bóp nhẹ nhàng. Câu 2: Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất? A. Tế bào da B. Tế bào trứng C. Tế bào xương D. Tế bào thần kinh Câu 3: Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì? A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin C. Cảm ứng và phân tích các thông tin D. Tiếp nhận và trả lời kích thích Câu 4: Tính chất của cơ là: A. Luôn dãn C. Liên kết với xương bởi gân B. Giúp vận động D. Co và dãn Câu 5: Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra: A. lực đẩy.        B. phản lực C. lực kéo.        D. lực hút. Câu 6. Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về: A. cung phản xạ. B. vòng phản xạ C. phản xạ không điều kiện. D. sự thích nghi. Câu 7. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây? A. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước C. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác? A. Xương cột sống hình cung C. Bàn chân hình vòm B. Lồng ngực phát triển theo chiều lưng bụng D. Xương đùi bé Câu 9. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại: nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm? A. Hình thái B. Tuổi thọ C. Chức năng D. Cấu tạo Câu 10. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố? A. 3 yếu tố B. 5 yếu tố C. 4 yếu tố D. 6 yếu tố Câu 11. Máu được xếp vào loại mô gì? A. Mô thần kinh B. Mô cơ C. Mô liên kết D. Mô biểu bì Câu 12. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài? A. Xương hộp sọ B. Xương đốt sống C. Xương cánh chậu D. Xương đùi Câu 13. Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào? A. Axit lactic B. Axit malic C.Axit acrylic D. Axit axetic Câu 14. Đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh là: A. Nơron hướng tâm B. Nơron thần kinh C. Tế bào thần kinh đệm D. Nơron li tâm Câu 15. Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính? A. 5       B. 3 C. 2     D. 4 Câu 16. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan? A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mô liên kết Câu 17. Xương dài ra là nhờ: A. Sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng. C. Sự phân chia của tế bào màng xương. B. Sự phân chia của tế bào mô xương cứng. D. Sự phân chia của tế bào sụn bọc đầu xương Câu 18. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại? A. Mô cơ trơn B. Mô máu C. Mô xương D. Mô mỡ Câu 19. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ hô hấp C. Hệ tiêu hóa D. Hệ bài tiết Câu 20. Xương đầu được chia 2 phần là: A. Đầu và cổ B. Sọ và não C. Mặt và cổ D. Mặt và sọ II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1. (3đ) a. Em hãy trình bày cấu tạo của xương dài? Xương có thành phần hóa học như thế nào? b. Vì sao người già xương thường giòn và dễ gãy hơn ở trẻ em? Câu 2. (2đ) Nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ? Cần làm gì để cơ và xương phát triển cân đối?

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_8_de_3_nam_hoc_2020_2021_t.docx