Đề thi giữa học kì I Toán Lớp 7 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Câu 1. Trong các số sau, số nào không thuộc tập hợp số nguyên?

A. 0 B. 0,5 C. -1 D. 3

Câu 2. Kết quả phép tính 25.23 bằng:

A. 48 B. 28 C. 415 D. 215

Câu 3. Giá trị của (-3)2 bằng:

A. 6 B. (-6) C. 9 D. -9

Câu 4. Làm tròn số (-9,3014825) đến chữ số thập phân thứ ba

A. -9,30148 B. -9,301 C. -9,302 D. -9,3015

Câu 5. Cho các số: 3; (-6); 5; (-2); 9; 10. Bộ 4 số nào lập nên được tỉ lệ thức?

A. 3; -6; (-2); 9 B. 3; -6; 5; 10 C. -6; 5; 10; 2 D. 3; 2 ; 5; 10

Câu 6. Cho hai đường thẳng aa’ và bb’ cắt nhau tại O tạo ra góc aOb có số đo 500. Khi đó góc đối đỉnh với góc aOb có số đo là:

A. 500 B. 400 C. 900 D. 1300

Câu 7. Hai đường thẳng a và b phân biệt cùng song song với đường thẳng c thì:

A. a // b B. a b

C. a và b có 1 điểm chung D. a và b có vô số điểm chung

Câu 8. Khi nào thì đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB?

A. d cắt đoạn thẳng AB B. d đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB

C. d vuông góc với đoạn thẳng AB D. d vuông góc đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB

 

doc4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Toán Lớp 7 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN TỔ TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 7 NĂM HỌC 2020 – 2021 TIẾT (PPCT): 19 + 20 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 12 /11/ 2020 I/ Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Câu 1. Trong các số sau, số nào không thuộc tập hợp số nguyên? A. 0 B. 0,5 C. -1 D. 3 Câu 2. Kết quả phép tính 25.23 bằng: A. 48 B. 28 C. 415 D. 215 Câu 3. Giá trị của (-3)2 bằng: A. 6 B. (-6) C. 9 D. -9 Câu 4. Làm tròn số (-9,3014825) đến chữ số thập phân thứ ba A. -9,30148 B. -9,301 C. -9,302 D. -9,3015 Câu 5. Cho các số: 3; (-6); 5; (-2); 9; 10. Bộ 4 số nào lập nên được tỉ lệ thức? A. 3; -6; (-2); 9 B. 3; -6; 5; 10 C. -6; 5; 10; 2 D. 3; 2 ; 5; 10 Câu 6. Cho hai đường thẳng aa’ và bb’ cắt nhau tại O tạo ra góc aOb có số đo 500. Khi đó góc đối đỉnh với góc aOb có số đo là: A. 500 B. 400 C. 900 D. 1300 Câu 7. Hai đường thẳng a và b phân biệt cùng song song với đường thẳng c thì: A. a // b B. a b C. a và b có 1 điểm chung D. a và b có vô số điểm chung Câu 8. Khi nào thì đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB? A. d cắt đoạn thẳng AB B. d đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB C. d vuông góc với đoạn thẳng AB D. d vuông góc đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB II/ Tự luận (8 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể): Bài 2 (1,5 điểm). 2.1. Tìm x, biết: a) b) 2.2. Tìm x, y biết: và x – y = 15 Bài 3 (1,5 điểm). Một mảnh sân hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt tỉ lệ với 4; 3. Biết rằng chu vi của mảnh sân đó là 42 mét. a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh sân đó. b) Người ta muốn lát những viên gạch đỏ hình vuông có cạnh là 60cm trên sân hình chữ nhật đó. Vậy họ phải cần tối thiểu là bao nhiêu viên gạch để lát đủ sân (coi các đường viền trát xi măng là không đáng kể). Bài 4 (3 điểm). Cho hình vẽ bên a) Chứng tỏ: hai đường thẳng b và c song song với nhau b) Tính số đo góc CKH và góc K2 c) Đường thẳng d có vuông góc với đường thẳng a không? Vì sao? Bài 5 (0,5 điểm). Chứng minh rằng: Với mọi số nguyên dương n thì A = 3n + 3 + 3n + 1 + 2n + 2 + 2n + 1 chia hết cho 6 TRƯỜNG THCS LONG BIÊN TỔ TỰ NHIÊN Đề số 1 HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: Toán 7 Năm học: 2020 - 2021 Bài Đáp án Biểu điểm I/ Trắc nghiệm 2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C B A A A D 0,25đ/ 1 câu II/ Tự luận 1 (1,5 điểm) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 (1,5 điểm) a) 0,25đ 0,25đ b) 0,25đ 0,25đ c) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có: 0,25đ 0,25đ 3 (1,5 điểm) Gọi chiều dài, chiều rộng của mảnh sân hình chữ nhật lần lượt là: a, b (m), điều kiện: a, b > 0 0,25đ Lập luận ra được: 0,25đ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: 0,25đ Vậy mảnh sân hình chữ nhật có chiều dài là 12m, chiều rộng là 9m. 0,25đ b) Diện tích mảnh sân hình chữ nhật là: 12.9 = 108 (m2) 0,25đ Diện tích của 1 viên gạch hình vuông cạnh 40cm là: 602 = 3600 (cm2) = 0,36 (m2) Số viên gạch cần để lát sân là: 108 : 0,36 = 300 (viên) 0,25đ 4 (3 điểm) 1đ b) Vì b // c, mà góc CKH và góc H1 ở vị trí đồng vị nên: góc CKH = góc H1 = 800 0,75đ Vì góc CKH + góc K2 = 1800 (2 góc kề bù) Thay số, tính được góc K2 = 1000 0,75đ c) Vì góc CKQ = góc K2 (2 góc đối đỉnh); mà góc K2 = góc Q1 (theo giả thiết) nên: góc CKQ = góc Q1, mà 2 góc ở vị trí đồng vị Mà d vuông góc với c tại C 0,25đ 0,25đ 5 (0,5 điểm) A = 3n + 3 + 3n + 1 + 2n + 2 + 2n + 1 A = 3n.33 + 3n.3 + 2n.22 + 2n.2 A = 3n.(33 + 3) + 2n.(22 + 2) A = 3n.30 + 2n.6 Lập luận và suy ra được A chia hết cho 6 0,25đ 0,25đ Long Biên, ngày 3 tháng 11 năm 2020 BGH duyệt Nhóm trưởng Chu Thị Thu Người ra đề Chu Thị Thu

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_toan_lop_7_de_1_nam_hoc_2020_2021_truon.doc
  • docMa trận đề KT GIỮA học kì 1 Toán 7.doc
Giáo án liên quan