Câu 1. Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
A. B. C. D.
Câu 2. Kết quả của phép tính là:
A. B. C. D.
Câu 3: Nếu x3 = 8 thì x bằng:
A. 2 B. 8 C. – 2 D. – 8
Câu 4. Cho . Tỉ lệ thức nào dưới đây sai?
A. B. C. D.
Câu 5: Số 4,35721 được làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2 là:
A. 4,3 B. 4,35 C. 4,36 D. 4,37
Câu 6. Cho hình vẽ và biết a // b, thì:
Câu 7: Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu:
A. d AB C. d đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB
B. d AB tại A hoặc tại B D. d AB tại trung điểm của đoạn thẳng AB
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Toán Lớp 7 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
TỔ TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 2
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN 7
NĂM HỌC: 2020 - 2021
TIẾT (PPCT): 19 + 20
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: 12/ 11/2020
I.Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)
Câu 1. Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
A. B. C. D.
Câu 2. Kết quả của phép tính là:
A. B. C. D.
Câu 3: Nếu x3 = 8 thì x bằng:
A. 2 B. 8 C. – 2 D. – 8
Câu 4. Cho . Tỉ lệ thức nào dưới đây sai?
A. B. C. D.
Câu 5: Số 4,35721 được làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2 là:
A. 4,3 B. 4,35 C. 4,36 D. 4,37
Câu 6. Cho hình vẽ và biết a // b, thì:
Câu 7: Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu:
A. d AB C. d đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB
B. d AB tại A hoặc tại B D. d AB tại trung điểm của đoạn thẳng AB
Câu 8. Nếu và thì:
B. C. D.
II.Tự luận: (8 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể):
a)
b)
c)
Bài 2 (1,5 điểm):
2.1. Tìm x biết: a) b)
2.2. Tìm x và y biết: và x + y = 5
Bài 3 (1,5 điểm): Một mảnh sân hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt tỷ lệ với 6 và 4. Biết rằng chu vi của mảnh sân đó là 100 m.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh sân đó.
b) Người ta muốn lát những viên gạch hình vuông có kích thước là 20cm trên sân hình chữ nhật đó. Vậy họ cần bao nhiêu viên gạch để lát đủ sân ( coi các đường viền trát xi măng là không đáng kể).
Bài 4 (3 điểm):
Cho hình vẽ bên.
Chứng tỏ: a // c
Tính số đo góc E1 và số đo góc D1
Chứng tỏ: a // b
Bài 5 (0,5 điểm):
Cho a,b,c,d là các số nguyên dương thỏa mãn:
Chứng tỏ rằng :
Chúc các em học sinh làm bài tốt!
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
TỔ TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 2
HD CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN 7
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 90 phút
I.Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
D
A
A
C
B
D
D
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II.Tự luận: (8 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể):
Câu
Điểm
Câu
Điểm
a)
0,25đ
0,25đ
b)
0,25đ
0,25đ
c)
0,25đ
0,25đ
Bài 2: (1,5 điểm)
Câu 1
Điểm
Câu
Điểm
a)
0,25đ
0,25đ
b) (x – 1)2 – 1 = 15
=> (x – 1)2 = 16
=> (x – 1)2 =
TH 1: x – 1 = 4 => x = 5
TH 2: x – 1 = - 4 => x = - 3
Vậy x = 5 hoặc x = - 3
0,25đ
0,25đ
c) và
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nahu ta có :
Tìm được :
0,25đ
0,25đ
Bài 3 (1,5 điểm).
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh sân đó lần lượt là x, y(m)
ĐK : (x, y> 0)
Theo đề bài : và x + y = 50
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
(T/m ĐK)
(T/m ĐK)
Vậy chiều dài và chiều rộng của mảnh sân đó lần lượt là : 30m và 20m
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Diện tích của mảnh sân đó là :
30. 20 = 600(m2) = 6000000(cm2)
Diện tích của một viên gạch là :
20. 20 = 400(cm2)
Cần số viên gạch để lát đủ sân là : 6000000 : 400 = 15000 ( viên gạch)
0,25đ
0,25đ
Bài 4 (3 điểm).
Ta có : a AC (gt)
c AC (gt)
=> a // c (Tính chất từ vuông góc đến song song)
Vậy a // c
Tính đúng số đo góc E1 = 1100
Tính đúng số đo góc D1 = 700
Ta có góc D2 = góc E2 (Vì cùng = 700)
Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị của 2 đường thẳng a và b
=> a // b (dhnb 2 đt //)
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
Bài 5: (0,5 điểm)
Lập luận và suy ra được:
Đặt
0,25đ
0,25đ
BGH duyệt
Cao Thị Phương Anh
Nhóm trưởng
Chu Thị Thu
Người ra đề
Phạm Thị Hiền
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_i_toan_lop_7_de_2_nam_hoc_2020_2021_truon.doc