I/ Trắc nghiệm: ( điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho 2 điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2= 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song là:
A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V
Câu 2: Trong số cá kim loại sau kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng.
Câu 3: Công thức nào dưới đây không phải công thức tính công suất?
A. P= U.I B. P= U/I C. P= U2/R D. P= I2.R
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J) B. Niutơn (N) C. Kilooat giờ (KW.h) D. Số đếm của công tơ điện.
Câu 5: Công suất điện cho biết:
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi hết học kì II lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn thi: Vật Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã kí hiệu
Đ01L- 08- KThkIIL9
Đề thi hết học kì II lớp 9
Năm học 2008 - 2009
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 45 phút
( Đề này gồm 14 câu, 2 trang)
I/ Trắc nghiệm: ( điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho 2 điện trở, R1= 15W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2= 10W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song là:
A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V
Câu 2: Trong số cá kim loại sau kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng.
Câu 3: Công thức nào dưới đây không phải công thức tính công suất?
A. P= U.I B. P= U/I C. P= U2/R D. P= I2.R
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J) B. Niutơn (N) C. Kilooat giờ (KW.h) D. Số đếm của công tơ điện.
Câu 5: Công suất điện cho biết:
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 6: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng được biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hoá năng D. Nhiệt năng
Câu 7: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người?
A. 6V B. 12V C. 39V D. 220V.
Câu 8: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nói hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của ácquy từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 9: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì:
A. Góc khúc xạ bằng góc tới B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
C. Góc khúc xạ lớn góc tới D. Một đáp án khác
Câu 10: Một vật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội tụ luôn cho ảnh:
A. ảnh ảo có kích lớn hơn vật B. ảnh thật có kích thước bằng vật
C. ảnh thật có kích thước nhỏ hơn vật D. ảnh ảo có kích thước bằng vật
Câu 11: Một vật màu xanh thì tán xạ tốt ánh sáng màu:
A. Đỏ B. Xanh C. Trắng D. Vàng
Câu 12: Khi trộn hai ánh sáng màu đỏ và màu xanh lục ta được ánh sáng màu:
A. Đỏ B. Xanh C. Trắng D. Vàng
II/ Tự luận
Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi 220V- 100W và một bàn là có ghi 220V – 1000W được mắc vào mạch điện 220V.
a) Cần phải mắc bóng đèn và bàn là như thế nào để chúng hoạt động bình thường. Vẽ sơ đồ đoạn mạch khi đó.
b) Tính điện trở của đèn và bàn là.
c) Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 tháng ( 30 ngày). Biết mỗi ngày sử dụng 2 giờ.
Câu 2:
Cho hình vẽ:
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Vì sao? O
b) Xác định tiêu điểm của thấu kính đã cho.
đáp án
I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Mỗi ý đúng cho 0.4 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
C
B
B
C
D
D
D
B
A
B
D
II/ Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Câu a: (1 điểm)
- Nêu được cách mắc cho 0,5 điểm
- Vẽ sơ đồ đúng cho 0,5 điểm
Câu b: (2 điểm)
- Tính điện trở của đèn (1 điểm)
- Tính điện trở của bàn là (1 điểm)
Câu c: (1 điểm)
- Tính công suất toàn mạch (0,5 điểm)
- Tính điện năng sử dụng A = P.t (0,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Câu a: - trả lời đúng thấu kính hội tụ cho 0,5 điểm
F
- giải thích đúng cho 0,5 điểm
Câu b: - Vẽ đúng tia tới và tia ló cho 1 điểm
- Xác định đúng tiêu điểm cho 0,5 điểm.
( Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
File đính kèm:
- KIEM TRA VAT LY KY II.doc