Cho câu thơ sau: “Trên đường hành quân xa”
Câu 1: (1,5 điểm) Câu thơ trên được trích từ văn bản nào? Của ai? Em hãy chép chính xác câu thơ này và 6 câu thơ tiếp theo của văn bản trên.
Câu 2: (2 điểm) Em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ vừa chép.
Câu 3: (1,5 điểm) Tìm hai tính từ trong đoạn thơ trên và chỉ ra từ trái nghĩa với một trong hai tính từ em vừa tìm được.
Câu 4: (0,5 điểm) Từ bài thơ trên em hãy nêu một hình ảnh (hoặc một sự vật, âm thanh ) thân thuộc, gắn bó nhất với em từ thuở ấu thơ và phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh ấy?
5 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MỤC TIÊU – MA TRẬN
TỔ XÃ HỘI ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: 29/12/2020
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Đánh giá những kiến thức về Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học trong học kì I
+ Văn bản: Cảnh khuya; Rằm tháng giêng; Tiếng gà trưa; Một thứ quà của lúa non: Cốm; Mùa xuân của tôi.
+ Tiếng Việt: Từ trái nghĩa; Từ đồng âm; Thành ngữ; Điệp từ; Chơi chữ; Chuẩn mực sử dụng từ ngữ.
+ Tập làm văn: Biểu cảm về sự vật, con người, biểu cảm về một tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng.
- Biết trình bày vấn đề, cảm thụ chi tiết, hình ảnh đặc sắc.
- HS biết cách làm các dạng câu hỏi đọc hiểu văn bản.
- Vận dụng kiến thức để đặt câu, viết bài văn hoàn chỉnh.
3. Thái độ.
- Rèn thái độ làm bài nghiêm túc.
- Phát huy tính cẩn thận, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Bồi dưỡng những tình cảm nhân văn: tình yêu gia đình, tình yêu quê hương đất nước, tình cảm bạn bè ...
4. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực tư duy
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ.
II. Ma trận đề
Mức độ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG CAO
CỘNG
Nội dung
I. Phần Văn bản
- Cảnh khuya
- Rằm tháng giêng
- Tiếng gà trưa
- Một thứ quà của lúa non: cốm
- Mùa xuân của tôi
Tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, chép thuộc, ngôi kể, phương thức biểu đạt...
Nội dung, nghệ thuật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 2
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ: 35%
II. Tích hợp Tập làm văn
- Biểu cảm về sự vật
- Biểu cảm về con người
- Biểu cảm về một tác phẩm văn học.
Bài TLV biểu cảm
Đoạn văn liên hệ thực tiễn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4,5
Tỉ lệ: 45 %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
III. Tích hợp Tiếng Việt
- Các kiến thức về từ, câu và các biện pháp nghệ thuật đã học
Tìm, vận dụng để đặt câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
TỔNG
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2 câu
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 5 câu
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
Đề 1
TỔ XÃ HỘI
ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: 29/12/2020
PHẦN I (5,5 ĐIỂM)
Cho câu thơ sau: “Trên đường hành quân xa”
Câu 1: (1,5 điểm) Câu thơ trên được trích từ văn bản nào? Của ai? Em hãy chép chính xác câu thơ này và 6 câu thơ tiếp theo của văn bản trên.
Câu 2: (2 điểm) Em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ vừa chép.
Câu 3: (1,5 điểm) Tìm hai tính từ trong đoạn thơ trên và chỉ ra từ trái nghĩa với một trong hai tính từ em vừa tìm được.
Câu 4: (0,5 điểm) Từ bài thơ trên em hãy nêu một hình ảnh (hoặc một sự vật, âm thanh) thân thuộc, gắn bó nhất với em từ thuở ấu thơ và phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh ấy?
(Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 3 dòng).
PHẦN II (4,5 ĐIỂM)
Cảm nghĩ về một người bạn mà em yêu quý.
Chúc các em làm bài thi tốt!
HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1)
PHẦN 1 (5,5 điểm):
Câu 1. Văn bản: Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh (0.5đ).
- Chép chính xác đầy đủ cả 7 câu thơ (1đ).
Lưu ý: Mỗi lỗi sai trừ 0.25 điểm, không trừ quá tổng số điểm cả câu.
Câu 2:
- Biện pháp nghệ thuật :
+ Điệp ngữ: từ “nghe” (0.5đ)
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nghe xao động nắng trưa; nghe bàn chân đỡ mỏi; nghe gọi về tuổi thơ (0.5đ)
- Tác dụng
+ Khiến đoạn thơ trở nên ấn tượng, giàu sức biểu cảm. (0,5đ)
+ Nhấn mạnh âm thanh tiếng gà trưa gọi về bao kỉ niệm đẹp đẽ tuổi thơ, đồng thời thể hiện tâm trạng bồi hồi xao xuyến xúc động của người lính trẻ trên đường hành quân xa (0,5đ)
Câu 3:
- Học sinh chỉ ra đúng 2 tính từ. (1đ)
- Tìm đúng từ trái nghĩa với một tính từ vừa tìm được (0.5đ)
Câu 4: Học sinh nêu được tên của sự vật gắn bó với tuổi ấu thơ của mình và nêu được cảm nghĩ tình cảm về sự vật đó (0,25 đ) Trình bày dưới dạng 1 đoạn văn khoảng 3 câu (0,25 đ)
PHẦN II (4,5 điểm)
1. Yêu cầu chung:
a. Nội dung: Cảm nghĩ về một người bạn mà em yêu quý.
b. Hình thức:
+ Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm
+ Hành văn mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
+ Tạo lập thành văn bản hoàn chỉnh, đảm bảo cấu trúc 3 phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài.
2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể lựa chọn nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về người bạn và tình cảm của em với người bạn đó.
b. Thân bài:
- Biểu cảm về những đặc điểm ngoại hình, hành động của bạn khiến em có thiện cảm và yêu mến..
- Biểu cảm về những nét tính cách mà em yêu quý ở bạn.
- Biểu cảm về kỉ niệm đặc biệt của em với người bạn mà em yêu quý.
III. Kết bài
Khẳng định lại tình cảm của em với bạn.
Những suy nghĩ, mong muốn, ước nguyện của em đối với tình bạn và người bạn mà em yêu quý.
3. Biểu điểm
a. Phần Mở bài và kết bài: 0.5 điểm
- Mở bài và kết bài đúng, đảm bảo yêu cầu: 0,25 đ
- Mở bài và kết bài làm đúng, đảm bảo yêu cầu, có sự sáng tạo: 0.5 đ.
b. Thân bài: 4 điểm
- Điểm 4: Bài viết đúng phương thức biểu đạt; bố cục mạch lạc, chặt chẽ, lời văn trong sáng, giàu cảm xúc.
- Điểm 3: Đáp ứng đủ yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 2: Đạt khoảng ½ yêu cầu trên, còn mắc lỗi, chưa giàu cảm xúc.
- Điểm 1: Bài làm chỉ đạt một phần nhỏ những yêu cầu nêu trên hoặc chưa đạt yêu cầu; diễn đạt vụng về, lúng túng; chưa nắm vững kĩ năng, phương pháp làm bài; sai quá nhiều lỗi các loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn.
* Lưu ý: Giáo viên tùy mức độ làm bài của học sinh để cho các thang điểm còn lại, điểm toàn bài làm tròn đến 0.25đ.
* Duyệt đề
Ban giám hiệu Nhóm trưởng CM Người ra đề
Thẩm Thị Lý Trần Thuý An Trần Thúy An
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.docx