Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 31 năm 2013

 

I. Mục tiờu

1. Kiến thức

- Sơ giản về chèo cổ.

- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kớnh.

- Nội dung ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trớch Nỗi oan hại chồng.

2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm kịch bản chốo theo kiểu phõn vai.

- Phõn tớch mõu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.

3. Thái độ

HS có thái độ cảm thông thương xót cho số phận của người phụ nữ trong xó hội xưa và trân trọng phẩm chất cao đẹp của họ; lên án sự bất công.

II. Chuẩn bị

- Giỏo viờn: tài liệu tham khảo, tranh minh họa, bảng phụ.

- Học sinh: soạn bài, tỡm, hiểu về hỡnh thức biểu diễn của chốo cổ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 31 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 30/3/2013 Tiết: 117 Ngày giảng: 1/4/2013 HDĐT: QUAN ÂM THỊ KÍNH I. Mục tiờu 1. Kiến thức - Sơ giản về chốo cổ. - Giỏ trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiờu biểu của vở chốo Quan Âm Thị Kớnh. - Nội dung ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trớch Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm kịch bản chốo theo kiểu phõn vai. - Phõn tớch mõu thuẫn, nhõn vật và ngụn ngữ thể hiện trong một trớch đoạn chốo. 3. Thỏi độ HS cú thỏi độ cảm thụng thương xút cho số phận của người phụ nữ trong xó hội xưa và trõn trọng phẩm chất cao đẹp của họ; lờn ỏn sự bất cụng. II. Chuẩn bị - Giỏo viờn: tài liệu tham khảo, tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: soạn bài, tỡm, hiểu về hỡnh thức biểu diễn của chốo cổ. III. Phương phỏp - Phõn tớch, bỡnh, nờu vấn đề, trao đổi đàm thoại. IV. Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Trỡnh bày những yếu tố nghệ thuật được sử dụng trong bài Ca Huế trờn sụng Hương? Qua đú cho biết ý nghĩa của văn bản? 3. Bài mới GV cho học sinh quan sỏt tranh-> giới thiệu bài: nghệ thuật sõn khấu dõn gian cổ truyền VN rất phong phỳ và độc đỏo: chốo, tuồng, rối, rối nước...Trong đú vở chốo cổ Quan Âm Thị Kớnh lấy sự tớch từ tryuện cổ tớch về đức Quan Thế Âm Bồ Tỏt, là một trong những vở tiờu biểu nhất, được phổ biến rộng rói khắp cả nước... Hoạt động của thầy và trũ Nội dung chớnh *HĐ 1: HD tỡm hiểu chung H: Dựa vào phần chỳ thớch, trỡnh bày khỏi niệm và đặc điểm của chốo cổ? - Chốo là loại hỡnh kịch hỏt, mỳa dõn gian, kể chuyện, diễn tớch bằng hỡnh thức sõn khấu. - Nguồn gốc: chốo nảy sinh và được phổ biến rộng rói ở Bắc Bộ. - Đặc điểm: bắt nguồn từ truyện cổ tớch và truyện Nụm. - Hỡnh thức biểu diễn: thường biểu diễn ở sõn đỡnh, diễn trờn chiếu, xung quanh là người xem. - Nhõn vật: hai hệ thống: chớnh diện và phản diện. - Xung đột: hai lực lượng mõu thuẫn, đối lập (nhõn vật chớnh). H: Em hiểu gỡ về tỏc phẩm chốo Quan Âm Thị Kớnh? - Vở chốo mang tớch phật (Tớch Quan Âm). H: Đoạn trớch nằm ở phần nào của vở chốo? H: Vỡ sao đoạn trớch cú tờn "Nỗi oan hại chồng"? Vỡ nội dung kể là người vợ khụng định hại chồng, nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này. - GV hướng dẫn đọc theo phõn vai. - HS đọc đoạn trớch - Theo dừi chỳ thớch * SGK. *HĐ 2: HD tỡm hiểu đoạn trớch H: Đoạn trớch cú mấy nhõn vật? Những nhõn vật đú thuộc cỏc vai nào trong chốo cổ? (5 nhõn vật) - Thị Kớnh: vai nữ chớnh. - Sựng Bà: vai mụ ỏc. - Thiện Sĩ: vai thư sinh. - Sựng ễng, Móng ễng: vai lóo nhưng tớnh cỏch khỏc nhau. - HS theo dừi phần đầu đoạn trớch . H: Khung cảnh trong đoạn trớch là khung cảnh ở đõu? Trong khung cảnh ấy nổi bật lờn là hỡnh ảnh của ai? - Vợ ngồi khõu, chồng đọc sỏch. H: Khung cảnh ấy gợi lờn khụng khớ gia đỡnh như thế nào? H: Tỡm những chi tiết biểu hiện lời núi và cử chỉ của Thị Kớnh đối với Thiện Sĩ ? - Cử chỉ: dọn kỉ, ngồi quạt cho chồng; thấy chồng cú sợi dõu mọc ngược: lo lắng, cầm dao khõu toan xộn đi. - Lời núi: "Rõu một chiếc làm sao trồi ra...thiếp sao an". H: Qua những cử chỉ và lời núi của Thị Kớnh đối với Thiện Sĩ, em cú nhẫn xột gỡ về nàng với tư cỏch là một người vợ? GVB: Nhưng chớnh chi tiết cú vẻ ngẫu nhiờn mà lại rất cú lớ, Thị Kớnh lo lắng, băn khoăn vỡ sợi rõu mọc ngược trờn cằm Thiện Sĩ sẽ dẫn đến cử chỉ vụ tỡnh mà bất cẩn của nàng khơi nguồn và mở đầu cho mõu thuẫn xung đột đầu tiờn của vở chốo. H: Sự việc Thị Kớnh cắt rõu chồng đó bị mẹ chồng Thị Kớnh khộp vào tội gỡ? H: Trước lời buộc tội của Sựng bà, Thị Kớnh cú thỏi độ như thế nào?(Chỉ biết kờu oan). H: Em hóy cho biết Thị Kớnh đó kờu oan mấy lần? Kờu oan với những ai? - Giời ơi! Mẹ ơi, oan cho con lắm, mẹ ơi (lần thứ nhất với mẹ chồng) - Oan cho con lắm mẹ ơi! (Lần hai vẫn với mẹ chồng) - Oan cho thiếp lắm chàng ơi! (Lần 3 kờu oan với chồng) - Mẹ xột tỡnh cho con, oan con lắm mẹ ơi! (Lần 4 với mẹ chồng) - Lần cuối cựng kờu oan hướng về người cha, được Móng ụng cảm thụng nhưng cũng thể hiện sự đau khổ và bất lực. H: Em hóy hỡnh dung thõn phận Thị Kớnh trong cảnh ngộ này? Qua đú ta thấy Thị Kớnh là người như thế nào? H: Kết cục của nỗi oan là gỡ? ? Tại sao trước khi rời khỏi nhà Sựng bà Thị Kớnh lại ngắm nhỡn "từ cỏi kỉ đến giỏ sỏch, thỳng khõu, rồi cầm chiếc ỏo đang khõu dở"? - Là bằng chứng của tỡnh vợ chồng thủy chung, hiền dịu. Nhưng giờ đõy, tất cả đó bị coi như là dấu vết của sự thất tiết. Một sự đảo lộn trắng đen thật đột ngột, ghờ gớm khụng thể ngờ. H: Qua cử chỉ và ngụn ngữ nhõn vật em hóy hỡnh dung tõm trạng của Thị Kớnh trước khi bước chõn ra khỏi nhà Sựng bà ? *GV bỡnh: Lời bộc bạch của nhõn vật gợi lờn rất rừ hỡnh ảnh một con người bơ vơ trước cỏi vụ định của cuộc đời, đang nhớ lại những hồi ức, những nỗi đau và đang đứng trước một cuộc lựa chọn, giằng xộ: đi đõu? về đõu? H: Sau khi bị oan, Thị Kính có hành động gì? *GV liờn hệ so sỏnh tới một số nhõn vật cú bản lĩnh kiờn cường như Cụ Tấm, Cỳc hoa...mà Thị Kớnh khụng cú. => Dấu vết triết lớ đạo phật là ở đú: (Tu là cừi phỳc, tỡnh là dõy oan, trần gian là bể khổ.) H: Theo em cú cỏch nào tốt hơn để giải thoỏt những người như Thị Kớnh khỏi đau thương khụng? - HS theo dừi văn bản. GV phỏt phiếu học tập cho HS thảo luận nhúm(5p): H: Hóy liệt kờ những hành động và ngụn ngữ của Sựng bà đối với Thị kớnh? Nhận xột ngụn ngữ và hành động của Sựng bà đối với Thị kớnh? - HS thảo luận và bỏo cỏo bằng bảng phụ. GVKL trờn bảng phụ. H: Vỡ sao Sựng bà khụng thốm đếm xỉa đến lời kờu oan thảm thiết của con dõu mà cứ một mực lấn ỏt, vu hóm và nhất quyết đuổi Thị kớnh đi? - Đỳng là mẹ chồng thần nanh mỏ đỏ...cả vỳ lấp miệng em... - Mụ đuổi Thị Kớnh vỡ lớ do khỏc: nàng là con dõu khụng mụn đăng hộ đối. H: Qua đõy cho ta thấy Sựng bà là người như thế nào? H: Mõu thuẫn giữa Thị Kớnh và Sựng bà cú đơn thuần chỉ là mõu thuẫn giữa mẹ chồng - nàng dõu k? - Thị Kớnh và Sựng Bà: + Hỡnh thức: mẹ chồng >< nàng dõu. + Bản chất: kẻ thống trị >< kẻ bị trị. H: Hai nhõn vật này đại diện cho loại người nào trong xó hội? - Thị Kớnh: người phụ nữ lao động, người dõn thường. - Sựng Bà: tầng lớp đại chủ phong kiến. *HĐ 3: HD tổng kết H: Tỏc phẩm được xõy dựng dựa trờn những yếu tố nghệ thuật đặc trưng nào? H: Tỏc phẩm cú ý nghĩa ntn? - HS trả lời. - GV chốt kiến thức. I. Tỡm hiểu chung 1. Thế nào là chốo cổ? 2. Tỏc phẩm và vị trớ của đoạn trớch - Quan Âm Thị Kớnh là một vở chốo nổi tiếng. - Đoạn trớch Nỗi oan hại chồng thuộc phần thứ nhất của vở chốo. 3. Đọc, túm tắt 4. Từ khú (SGK) II. Tỡm hiểu trớch đoạn “ Nỗi oan hại chồng” 1. Nhõn vật Thị Kớnh * Trước khi mắc oan. - Gia đỡnh ấm cỳng, hạnh phỳc. - Là người vợ yờu thương chồng, dịu dàng, õn cần. *Khi bị oan. - Bị khộp vào tội giết chồng. - Chỉ biết kờu oan, càng kờu nỗi oan càng dày. -> oan ức, đơn độc. * Sau khi bị oan - Hạnh phỳc tan vỡ, bị đuổi ra khỏi nhà chồng. - Tõm trạng đau đớn trước sự đời ngang trỏi, đảo điờn bỗng dội lờn đầu nàng. - Thị Kớnh giả trai lựa chọn tu hành - Phản ỏnh số phận bế tắc, khụng lối thoỏt của người phụ nữ trong xó hội xưa. 2. Nhõn vật Sựng bà - Hành động tàn nhẫn thụ bạo. - Lời lẽ đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả. -> Là người độc địa, tàn nhẫn và bất nhõn. 3. Bản chất của mõu thuẫn - Mõu thuẫn giữa Sựng bà và Thị Kớnh thực chất là mõu thuẫn giữa người trờn – kẻ dưới, người giàu – kẻ nghốo, mõu thuẫn giai cấp xó hội trong mõu thuẫn gia đỡnh. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Xõy dựng tỡnh huống kịch tự nhiờn. - Xõy dựng nhõn vật chủ yếu qua ngụn ngữ, cử chỉ, hành động. 2. í nghĩa văn bản Đoạn trớch gúp phần tỏi hiện chõn thực mõu thuẫn giai cấp, thõn phận người phụ nữ qua mối quan hệ hụn nhõn ngày xưa. 4. Củng cố H: Qua vở chốo em hiểu gỡ về số phận của người phụ nữ trong xó hội cũ? 5. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học ghi nhớ và nội dung phõn tớch; làm bài tập . - Chuẩn bị bài: Tỡm hiểu chung về văn bản hành chớnh. V. Rỳt kinh nghiệm Tuần 31 Ngày soạn: 30/3/2013 Tiết: 119 Ngày giảng: 4/4/2013 TèM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I. Mục tiờu 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản hành chớnh: hoàn cảnh, mục đớch, nội dung, yờu cầu và cỏc loại văn bản hành chớnh thường gặp trong cuộc sống thực tiễn. 2. Kĩ năng - Nhận biết cỏc loại văn bản hành chớnh thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chớnh đỳng quy định. 3. Thỏi độ - Cú ý thức tỡm hiểu, học tập để viết một văn bản hành chớnh đỳng. II. Chuẩn bị - Giỏo viờn: giỏo ỏn, văn bản mẫu. - Học sinh: soạn bài. III. Phương phỏp: Phõn tớch, đàm thoại, gợi mở......... IV. Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nờu cỏc bước làm một bài văn giải thớch? 3. Bài mới Trong cuộc sống hàng ngày, chỳng ta thường phải sử dụng cỏc loại văn bàn hành chớnh để thụng bỏo hay trỡnh bày một nội dung nào đú. Vậy để biết về cỏch viết 1 văn bản hành chớnh và những đặc điểm của nú, chỳng ta cựng tỡm hiểu bài học ngày hụm nay. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung chớnh *HĐ1: HD tỡm hiểu thế nào là vb hành chớnh. - Học sinh đọc 3 văn bản trong SGK H: Khi nào phải viết thụng bỏo, đề nghị bỏo cỏo? H: Mỗi văn bản trờn nhằm mục đớch gỡ H: Điểm gỡ giống và khỏc nhau? * Đặc điểm: - Đặc điểm chung: cú tớnh khuụn mẫu (Trỡnh bày theo một số mục nhất định) - Khỏc: mục đớch, nội dung, yờu cầu. *GV mở rộng đặc điểm chung của ba văn bản. Ba văn bản trờn gọi là văn bản hành chớnh (VBHC). H: Em hiểu thế nào là văn bản hành chớnh? - Học sinh trả lời. Gv chốt ý. H: Văn bản hành chớnh, truyện, thơ cú điểm gỡ khỏc nhau? - Truyện thơ: văn bản nghệ thuật, từ ngữ trau chuốt, sử dụng biện phỏp nghệ thuật, đa nghĩa, biểu tượng, biểu cảm. - Văn bản hành chớnh núi chung: tớnh khuụn mẫu, từ ngữ giản dị, rừ nghĩa, khụng cú biện phỏp nghệ thuật và yếu tố biểu cảm (đơn cú lời cảm ơn -> khuụn mẫu). *HĐ 2: HD luyện tập - HS nờu yờu cầu bài tập và thảo luận nhúm (4p). Đại diện bỏo cỏo kết quả. GV nhận xột KL. I.Thế nào là văn bản hành chớnh 1. Xột cỏc vb ( SGK/ 107) 2. Nhận xột * Tỡnh huống viết. - Thụng bỏo: Cấp trờn truyền đạt vấn đề xuốn cấp dưới, hoặc nhiều người biết nhằm phổ biến thụng tin. - Đề nghị: Nhằm đề xuất một ý kiến, nguyện vọng chớnh đỏng của tập thể hoặc cỏ nhõn tới cỏc cơ quan và người cú quyền hạn để giải quyết. - Bỏo cỏo: Cấp dưới bỏo cỏo vấn đề lờn cấp cao hơn nhằm tổng kết những gỡ làm được cho cấp trờn biết. * Mục đớch - Thụng bỏo: phố biến thụng tin thường kốm theo hướng dẫn và yờu cầu. - Đề nghị: trỡnh bày nguyện vọng thường kốm theo lời cảm ơn. - Bỏo cỏo: tập hợp cụng việc đó làm được để cấp trờn biết, thường dựng số liệu %. 3. Kết luận - VBHC là loại vb được dựng trong giao dịch hành chớnh, đúng vai trũ qtrọng trong hđ giao tiếp xó hội. VB này thường dựng để truyền đạt nội dung, trỡnh bày những yờu cầu hoặc ghi lại những sự việc cú tớnh chất hành chớnh – cụng vụ nhằm giải quyết cỏc mối quan hệ giữa cỏ nhõn với cỏ nhõn, giữa tập thể với tập thể, giữa cỏ nhõn với tập thể. - VBHC thường gặp: đơn từ, bỏo cỏo, đề nghị, biờn bản, thụng bỏo, chỉ thị, bản kiểm điểm... - Đặc điểm VBHC: cú tớnh khuụn mẫu, được sắp xếp, trỡnh bày theo một số mục nhất định. - Ngụn ngữ: giản dị, dễ hiểu, đơn nghĩa. II. Luyện tập 1. Bài tập 1 Tỡnh huống viết văn bản hành chớnh và tờn văn bản tương ứng. 1.Thụng bỏo. 2. Bỏo cỏo. 3. Đơn xin nghỉ học. 4. Đề nghị. 2. Bài tập bổ sung: Sưu tầm một số văn bản hành chớnh. - Biờn bản xảy ra tai nạn. - Thụng bỏo mụn thi TN THCS. - Đơn xin chuyển trường. - Bỏo cỏo tổng kết cụng tỏc đội TNTP.. - Văn bản hướng dẫn ụn thi tốt nghiệp 4. Củng cố H: Văn bản hành chớnh là gỡ? Đặc điểm của văn bản hành chớnh. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị. V. Rỳt kinh nghiệm Tuần 31 Ngày soạn: 30/3/2013 Tiết: 120 Ngày giảng: 4/4/2013 Văn bản đề nghị I. Mục tiờu 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đớch, yờu cầu, nội dung và cỏch làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản đề nghị. - Biết cỏch viết văn bản đề nghị đỳng quy cỏch. - Nhận ra được những sai sút thường gặp khi viết văn bản đề nghị. *Tớch hợp GD kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phờ phỏn sỏng tạo: phõn tớch, bỡnh luận và đưa ra ý kiến cỏ nhõn về tầm quan trọng của văn bản đề nghị. - Giao tiếp, ứng xử với người khỏc hiệu quả. 3. Thỏi độ - Cú ý thức tỡm hiểu cỏc mẫu VB đề nghị để trau dồi kiến thức về văn bản đề nghị. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ ghi văn bản mẫu. - HS: viết một văn bản đề nghị. III. Phương phỏp: Phõn tớch, đàm thoại. IV. Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H: Văn bản hành chớnh là gỡ? Văn bản hành chớnh cú những loại nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung chớnh *HĐ1: Tỡm hiểu đặc điểm của văn bản đề nghị. - Hs đọc cỏc văn bản đề nghị. H: Em hóy cho biết giấy đề nghị được viết nhằm mục đớch gỡ? H: Khi viết cần chỳ ý những yờu cầu gỡ về hỡnh thức và nội dung? ? Học sinh quan sỏt cỏc tỡnh huống trong SGK/125, cho biết tỡnh huống nào phải viết giấy đề nghị? - Cỏc tỡnh huống viết giấy đề nghị: (a) và (c). Tỡnh huống b viết bản tường trỡnh, tỡnh huống d viết bản kiểm điểm. H: Thế nào là văn bản đề nghị? - Giỏo viờn cho học sinh ghi nhớ 1 theo SGK * HĐ2: HD cỏch làm văn bản đề nghị - Học sinh đọc kỹ 2 văn bản đề nghị trờn, và thảo luận nhúm (5p): GD kĩ năng sống: KN suy nghĩ, trỡnh bày Cỏc mục trong văn bản đề nghị được trỡnh bày theo thứ tự nào? - Đại diện nhúm bỏo cỏo kết quả, GV nhận xột và KL. H: Hai văn bản trờn cú điểm gỡ giống và khỏc nhau? - Giống: trỡnh bày cỏc mục theo thứ tự. - Khỏc: nội dung cụ thể: lớ do, sự việc, nguyện vọng cần đề nghị. H: Những phần nào là quan trọng trong cả hai văn bản đề nghị? H: Em hóy rỳt ra cỏch làm một văn bản đề nghị. - GV treo bảng phụ - GV lưu ý HS cỏch trỡnh bày một văn bản đề nghị. - HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức cơ bản. *HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập - HS nờu yờu cầu bài tập và thảo luận nhúm (5p). GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ, sỏng tạo, giao tiếp - Đại diện bỏo cỏo kết quả. GVKL. - GV đưa ra một văn bản đố nghị cú điểm chưa đỳng. - Yờu cầu HS tỡm và chỉ ra chỗ sai -> Nờu hướng sửa chữa. I - Đặc điểm của văn bản đề nghị 1. Bài tập (SGK) 2. Nhận xột - Mục đớch: Đề đạt nguyện vọng chớnh đỏng của cỏ nhõn hay một tập thể tới cỏc cỏ nhõn hoặc tổ chức cú thẩm quyền để giải quyết. - Nội dung: Nội dung khụng nhất thiết phải trỡnh bày đầy đủ nhưng cần chỳ ý cỏc mục: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gỡ?. - Hỡnh thức: Trang trọng, ngắn gọn, sỏng sủa, đỳng mực. 3. Kết luận: ghi nhớ 1/sgk II - Cỏch làm văn bản đề nghị. 1. Tỡm hiểu cỏch làm văn bản đề nghị - Ai đề nghị? (Tờn người (tổ chức) đề nghị) - Đề nghị ai? (Nơi nhận đề nghị) - Đề nghị điều gỡ? (Nội dung cần để nghị) 2. Dàn mục một văn bản đề nghị *Cỏc mục: - Quốc hiệu, tiờu ngữ. - Địa điểm, ngày thỏng năm. - Tờn văn bản. - Nơi nhận. - Người tổ chức đề nghị. - Nội dung đề nghị. - Chữ kớ, họ tờn người đề nghị. *Lưu ý - Tờn văn bản cần viết in hoa, khổ chữ to - Trỡnh bày: sỏng sủa, cõn đối - Cần chỳ cỏc mục: tờn người (tổ chức) đề nghị, nơi nhận và nội dung đề nghị. 3. Ghi nhớ (SGK/126) III. Luyện tập Bài tập 1: - Tỡnh huống a là viết đơn, tỡnh huống b là viết đề nghị. - Điểm giống nhau và khỏc nhau giữa lớ do viết đơn và lớ do viết đề nghị: + Giống nhau ở chỗ cả hai đều là những nhu cầu và nguyện vọng chớnh đỏng. + Khỏc nhau ở chỗ một bờn là nguyện vọng của một cỏ nhõn, cũn một bờn là nhu cầu của một tập thể. Lớ do trong đơn thường ngắn gọn, lớ do trong đề nghị thường phải giải thớch cụ thể để người (tổ chức) cú thẩm quyền giải quyết. Bài tập2:Khụng theo mẫu, dàidũng, khụng đỳng nội dung trọng tõm của văn đề nghị. 4. Củng cố ? Viết văn bản đề nghị cần đỏp ứng đủ cỏc yờu cầu nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học nội dung ghi nhớ và làm bài tập cũn lại. - ễn tập cỏc tỏc phẩm văn học. V. Rỳt kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 tuan 31 tu soan.doc