Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Câu 2: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?

A. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg

B. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.

C. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml

D. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.

Câu 3: Treo 1 vật nặng có trọng lượng 3N thì lò xo xoắn giãn ra 2 cm. Để lò xo giãn 5 cm thì phải treo vật có trọng lượng bao nhiêu?

A. 7,5N B. 8N C. 12,5N D. 6N

Câu 4: Một quả cân có khối lượng 500g thì trọng lượng của nó bằng bao nhiêu ?

A. 500N B. 50N C. 5N D. 5000N

Câu 5: Lực nào sau đây là lực đàn hồi ?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

C. Lực hút của Trái Đất.

D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

Câu 6: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?

A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10D D. P = 10.m

Câu 7: Đơn vị của lực là:

A. kg B. N

C. N/m3 D. Kg/m3

Câu 8: Treo một quả nặng vào một lò xo được gắn trên một giá đỡ. Tác dụng của quả nặng lên lò xo đã gây ra đối với lò xo là

A. quả nặng dao dộng. B. lò xo bị biến dạng.

C. lò xo chuyển động. D. quả nặng bị biến dạng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Mã đề 132 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÍ 6 Năm học : 2020 – 2021 Tiết theo ppct : 18 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi 132 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM ) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trắc nghiệm khách quan. Câu 1: Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau: A. Lực hút. B. Lực kéo. C. Lực đẩy. D. Lực căng. Câu 2: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá? A. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg B. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99. C. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml D. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén. Câu 3: Treo 1 vật nặng có trọng lượng 3N thì lò xo xoắn giãn ra 2 cm. Để lò xo giãn 5 cm thì phải treo vật có trọng lượng bao nhiêu? A. 7,5N B. 8N C. 12,5N D. 6N Câu 4: Một quả cân có khối lượng 500g thì trọng lượng của nó bằng bao nhiêu ? A. 500N B. 50N C. 5N D. 5000N Câu 5: Lực nào sau đây là lực đàn hồi ? A. Lực nam châm hút đinh sắt. B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. C. Lực hút của Trái Đất. D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. Câu 6: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10D D. P = 10.m Câu 7: Đơn vị của lực là: A. kg B. N C. N/m3 D. Kg/m3 Câu 8: Treo một quả nặng vào một lò xo được gắn trên một giá đỡ. Tác dụng của quả nặng lên lò xo đã gây ra đối với lò xo là A. quả nặng dao dộng. B. lò xo bị biến dạng. C. lò xo chuyển động. D. quả nặng bị biến dạng. Câu 9: Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (An đứng dưới đất còn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng? A. An kéo, Bình đẩy B. An đẩy, Bình kéo C. An và bình cùng đẩy D. An và Bình cùng kéo. Câu 10: Lực đàn hồi xuất hiện khi A. lò xo bị kéo giãn B. lò xo được treo thẳng đứng C. dùng dao chặt một cây gỗ D. lò xo nằm yên trên bàn Câu 11: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến dạng quả bóng. C. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 12: Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây ? A. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. B. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. C. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm. D. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm. Câu 13: Dùng bình chia độ có chứa một lượng nước có thể tích 65cm3, thả một hòn sỏi vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 95 cm3. Vậy thể tích của hòn sỏi là : A. 20cm3 B. 65cm3 C. 30cm3 D. 55cm3 Câu 14: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng A. thể tích nước còn lại trong bình tràn. B. thể tích bình chứa. C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. thể tích bình tràn. Câu 15: Dùng bình chia độ có chứa một lượng nước có thể tích 95cm3, thả viên bi sắt vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 250cm3. Vậy thể tích viên bi là : A. 95cm3 B. 250cm3 C. 346cm3 D. 155cm3 Câu 16: Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là A. cm B. m C. mm D. dm2 Câu 17: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ A. thể tích của hộp mứt. B. sức nặng của hộp mứt. C. số lượng mứt trong hộp. D. khối lượng của mứt trong hộp. Câu 18: Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N Câu 19: Trọng lực của một vật là A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất. B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia. D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật. Câu 20: Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào? A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực. B. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực. C. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực. D. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực. PHẦN II : TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM ) Câu 1 (1đ) Hãy đổi các đơn vị đo sau: a, 2000cm = ..... km c, 0,6 m = .. cm b, 1600lit = .... dm3 d, 0,5m3 = ..dm3 Câu 2 (3đ) Một vật có khối lượng 5,4kg, thể tích là 2dm3. Hãy tính: a, Trọng lượng của vật b, Khối lượng riêng của chất làm nên vật. c, Trọng lượng riêng của vật. Câu 3 (1đ) Treo một vật vào lò xo. Có những lực nào tác dụng lên vật? Vì sao vật có thể đứng yên?

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_vat_li_lop_6_ma_de_132_nam_hoc_2020_2021_tru.doc
Giáo án liên quan