Đề thi học kì II môn thi : Vật lí 7 thời gian : 45 phút

 

 

Câu 1 : ( 0,5 điểm ) Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ bằng 0,4 A.

Dùng Ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin ?A. Ampe kế có GHĐ là 50 mA .

B. Ampe kế có GHĐ là 500 mA .

C. Ampe kế có GHĐ là 1 A .

D. Ampe kế có GHĐ là 4A .

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II môn thi : Vật lí 7 thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ô điểm Họ tên : …………………………………………………………………………… Lớp : ………………………. THI HỌC KÌ II Môn : Vật lí 7 Thời gian : 45 phút I – Phần trắc nghiệm. Câu 1 : ( 0,5 điểm ) Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ bằng 0,4 A. Dùng Ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin ? A. Ampe kế có GHĐ là 50 mA . B. Ampe kế có GHĐ là 500 mA . C. Ampe kế có GHĐ là 1 A . D. Ampe kế có GHĐ là 4A . Câu 2 : ( 0,5 điểm ) Câu phát biểu nào là đúng nhất trong số các câu sau đây ? A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng. C. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng. D. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. E. Dòng điện trong kim loại là dòng các elêctrôn dịch chuyển có hướng. Câu 3 : ( 1 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây : Nguyên tử gồm ………… ………… mang điện tích dương (+) và các ……………… mang điện tích âm (-). b) Hiệu điện thế được đo bằng …………… …………… và có đơn vị là ………………… Câu 4 : ( 1 điểm ) Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giửa chúng ? Tác dụng sinh lí l l Dây tóc bóng đèn sáng Tác dụng nhiệt l l Cơ co giật, tim ngừng đập, tê liệt hệ thần kinh Tác dụng hoá học l l Đèn đi ốt phát quang sáng Tác dụng phát sáng l l Mạ điện Tác dụng từ l l Nam châm điện, chuông điện Câu 5 : ( 0,5 điểm ) Một người lớn cần khắc phục một đoạn dây điện trong nhà bị hở lõi dây. Trong các cách sau đây, cách nào là an toàn điện nhất ? A. Lấy ngay băng dính cách điện quấn chặt và kín chỗ dây bị hở. B. Lấy ngay băng vải quấn chặt và kín chỗ dây bị hở. C. Dùng bút thử điện kiểm tra chỗ hở, không có “điện” rồi dùng băng giấy quấn chặt và kín chỗ dây bị hở. D. Đứng trên ghế nhựa, dùng bút thử điện kiểm tra chỗ hở, không có “điện” rồi dùng băng dính cách điện quấn chặt và kín chỗ dây bị hở. E. Đứng trên ghế nhựa dùng dây sợi quấn chặt và kín chỗ dây bị hở Câu 6 : ( 0,5 điểm ) Có 5 vật như sau : 1 mảnh sứ, 1 mảnh ni lông, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh tôn và 1 mảnh nhôm. Câu kết luận nào sau đây là đúng : A. Cả năm mảnh đều là các vật cách điện . B. Mảnh nhựa, mảnh tôn và mảnh nhôm là các vật cách điện . C. Mảnh ni lông, mảnh sứ và mảnh tôn là các vật cách điện . D. Cả năm mảnh đều là các vật dẫn điện. E. Mảnh sứ, mảnh ni lông và mảnh nhựa là các vật cách điện . II – Phần tự luận . Câu 1 : ( 1 điểm ) Trong các hình dưới đây, cả hai vật A, B đều nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích ( + hay - ) cho vật chưa ghi dấu. A B A B A B A B + 0 0 + - V V Câu 2 : ( 2 điểm ) Xem mạch điện , điền vào bảng. + V1 + - A A A1 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 A1 A2 V2 V1 Dụng Cụ V V1 V2 A A1 Dụng Cụ V V1 A A1 A2 Số chỉ 6 V 2 V …… 0,3 A …… Số Chỉ 6 V …… …… 0,5 A 0,5 A Câu 3 : ( 1 điểm ) Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng một mảnh lụa. Cho rằng mảnh lụa nhiễm điện âm, hỏi thanh thuỷ tinh nhiễm điện gì ? Tại sao ? Câu 4 : a) ( 1 điểm ) Vẽ sơ đồ mạch điện kín với 2 bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, công tắc đóng . ( Chỉ rõ chiều dòng điện ) b) ( 1 điểm ) Trong mạch điện trên, nếu tháo bớt một bóng đèn thì bóng còn lại có sáng không ? Nếu có thì sáng như thế nào so với lúc đầu ? ĐÁP ÁN ĐỀ THI VẬT LÍ 7 I – Phần trắc nghiệm. Câu 1 : ( 0,5 điểm ) B. Ampe kế có GHĐ là 500 mA Câu 2 : ( 0,5 điểm ) D. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. Câu 3 : ( 1 điểm ) Điền đúng 1 từ 0,25 điểm a) Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và các êlectrôn mang điện tích âm (-). b) Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế và có đơn vị là vôn Câu 4 : ( 1 điểm ) Mỗi nối đúng 0,2 điểm. Tác dụng sinh lí l l Dây tóc bóng đèn sáng Tác dụng nhiệt l l Cơ co giật, tim ngừng đập, tê liệt hệ thần kinh Tác dụng hoá học l l Đèn đi ốt phát quang sáng Tác dụng phát sáng l l Mạ điện Tác dụng từ l l Nam châm điện, chuông điện Câu 5 : ( 0,5 điểm ) D. Đứng trên ghế nhựa, dùng bút thử điện kiểm tra chỗ hở, không có “điện” rồi dùng băng dính cách điện quấn chặt và kín chỗ dây bị hở. Câu 6 : ( 0,5 điểm ) E. Mảnh sứ, mảnh ni lông và mảnh nhựa là các vật cách điện . II – Phần tự luận . Câu 1 : ( 1 điểm ) Mỗi hình đúng 0,25 điểm. A B A B A B A B + 0 0 + - - + + Câu 2 : ( 2 điểm ) Mỗi chỗ điền đúng 0,5 điểm Dụng Cụ V V1 V2 A A1 Dụng Cụ V V1 A A1 A2 Số chỉ 6 V 2 V 4 V 0,3 A 0,3 A Số chỉ 6 V 6 V 1 A 0,5 A 0,5 A Câu 3 : ( 1 điểm ) Thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương (0,5 điểm).Vì bị mất bớt êlectrôn (0,25 điểm).Các êlectrôn đã dịch chuyển sang mảnh lụa (0,25 điểm) Câu 4 : a) Vẽ hình đúng 0,5 điểm. Chỉ đúng chiều dòng điện 0,5 điểm. b) Bóng còn lại vẫn sáng (0,5 điểm). Sáng mạnh hơn lúc đầu (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docDe Thi Hoc Ki 2.doc.doc