Đề thi học kì II năm học 2010-2011 môn hoá 10 thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Clo có các số oxi hóa là

 A. -1; 0; +1; +2, +5, +7 B. -1; 0; +1; +2; +3, +5

 C. -1; 0; +2; +6; +5; +7 D. -1; 0; +1; +3; +5; +7

Câu 2: Để nhận biết I2 người ta dùng thuốc thử là

 A. Dung dịch HCl B. Quỳ tím C. Hồ tinh bột D. Dung dịch AgNO3

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II năm học 2010-2011 môn hoá 10 thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD-ĐT Quảng Ninh ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 Trường PTTH Nguyễn Du MÔN HOÁ 10 Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian phát đề) Đề 01 I.Trắc Nghiệm( 3 điểm) : Câu 1: Clo có các số oxi hóa là A. -1; 0; +1; +2, +5, +7 B. -1; 0; +1; +2; +3, +5 C. -1; 0; +2; +6; +5; +7 D. -1; 0; +1; +3; +5; +7 Câu 2: Để nhận biết I2 người ta dùng thuốc thử là A. Dung dịch HCl B. Quỳ tím C. Hồ tinh bột D. Dung dịch AgNO3 Câu 3: Tốc độ phản ứng phụ thuộc các yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác B. Áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác C. Nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt D. Diện tích bề mặt, nồng độ, nhiệt độ, áp suất Câu 4: Cho phương trình phản ứng: H2S + 4Cl2 +4 H2O →8 HCl + H2SO4 Ý kiến nào sau đây là đúng? A. H2S vừa chất oxi hóa, vừa chất khử B. H2S chất oxi hóa, Cl2 chất khử C. H2S chất khử, Cl2 chất oxi hóa D. Cl2 vừa chất oxi hóa, vừa chất khử Câu 5: Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là A. Quỳ tím B. BaCl2 C. Ag D. AgNO3 Câu 6: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. H2SO4 B. H2S C. K2SO4 D. SO2 Câu 7: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là A. ns2np3 B. ns2np4 C. ns2np5 D. ns2np1 Câu 8: Để điều chế oxi trong công nghiệp người ta dùng phương pháp: A. điện phân dung dịch NaOH. B. điện phân nước. C. nhiệt phân dung dịch KMnO4 D. nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2. Câu 9: Sục từ từ 4,48 lit SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là (S=32, O=16, Na=23, O=16, H=1) A. NaHSO3 B. hỗn hợp Na2SO3 và NaHSO3 C. Na2SO3 D. Na2SO4 Câu 10: Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo chiều giảm dần là A. Cl>Br>F>I B. Br>Cl>I>F C. I>Br>Cl>F D. F>Cl>Br>I Câu 11: Để pha loãng axit sunfuric đậm đặc thành axit sunfuric loãng người ta tiến hành cách nào trong các cách sau? A. Cho từ từ axit vào nước B. Cho nhanh nước vào axit. C. Cho nhanh axit vào nước D. Cho từ từ nướcvào axit Câu 12:Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF. C. H2SO4, HF, HNO3 D. HCl, H2SO4, HNO3 II. Tự Luận :(7 điểm) Câu 1 :(2 điểm) Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau bằng cách viết những phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng nếu có? H2SO4 ↑ H2S → SO2 → SO3 S Câu 2:( 2 điểm) Phân biệt các muối NaF , NaCl , NaBr , NaI bằng dung dịch AgNO3 ,viết các phương trình phản ứng . Có 3 bình , mỗi bình đựng một chất khí là H2S , SO2, O2 . Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử. Câu 3: ( 3 điểm) Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) bay ra. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu. ..............HẾT............. Sở GD-ĐT Quảng Ninh ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 Trường PTTH Nguyễn Du MÔN HOÁ 10 Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian phát đề) Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian phát đề) Đề 02 I.Trắc Nghiệm( 3 điểm) : Câu1 : Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá,vừa có tính khử? A. S.Cl2,Br2 B.O3 ,Cl2, F2 C.Na,F2,S D.Br2,O2,Ca Câu2: Cho hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 . Có thể loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp bằng A. dung dịch Ba(OH)2.                          B. dung dịch HCl. C. dung dịch Br2.                               D. dung dịch Na2CO3 Câu 3: Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo chiều giảm dần là A. Cl>Br>F>I B. Br>Cl>I>F C. I>Br>Cl>F D. F>Cl>Br>I Câu 4: Sục từ từ 4,48 lit SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là (S=32, O=16, Na=23, O=16, H=1) A. NaHSO3 B. hỗn hợp Na2SO3 và NaHSO3 C. Na2SO3 D. Na2SO4 Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là A. ns2np3 B. ns2np4 C. ns2np5 D. ns2np1 Câu 6: Clo có các số oxi hóa là A. -1; 0; +1; +2, +5, +7 B. -1; 0; +1; +2; +3, +5 C. -1; 0; +2; +6; +5; +7 D. -1; 0; +1; +3; +5; +7 Câu 7: Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là A. Quỳ tím B. BaCl2 C. Ag D. AgNO3 Câu 8: Để điều chế oxi trong công nghiệp người ta dùng phương pháp: A. điện phân dung dịch NaOH. B. điện phân nước. C. nhiệt phân dung dịch KMnO4 D. nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2. Câu 9: Để pha loãng axit sunfuric đậm đặc thành axit sunfuric loãng người ta tiến hành cách nào trong các cách sau? A. Cho từ từ axit vào nước B. Cho nhanh nước vào axit. C. Cho nhanh axit vào nước D. Cho từ từ nướcvào axit Câu 10: Cho phương trình phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8 HCl + H2SO4 Ý kiến nào sau đây là đúng? A. H2S vừa chất oxi hóa, vừa chất khử B. H2S chất oxi hóa, Cl2 chất khử C. H2S chất khử, Cl2 chất oxi hóa D. Cl2 vừa chất oxi hóa, vừa chất khử Câu 11: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. H2SO4 B. H2S C. K2SO4 D. SO2 Câu 12:Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF. C. H2SO4, HF, HNO3 D. HCl, H2SO4, HNO3 II. Tự Luận :(7 điểm) Câu 1 :(2 điểm) Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau bằng cách viết những phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng nếu có? H2SO4 ↑ H2S → SO2 → SO3 S Câu 2:( 2 điểm) Có 3 bình , mỗi bình đựng một dung dịch sau : HCl , H2SO4 , H2SO3 . Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học nào? Viết phương trình phản ứng. Câu 3: ( 3 điểm) Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) bay ra. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu. ..............HẾT................. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn Hoá 11 Đề 01: I. Trắc Nghiệm: Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: B Câu 7: C Câu 8: B Câu 9: B Câu 10: D Câu 11: A Câu 12: D II. Tự Luận : Câu 1: SO2 + H2S → 3S + 2 H2O 2H2S +3O2 → 2H2O + 2SO2 ( đk: nhiệt độ ) 2SO2 + O2 → 2SO3 SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO3 + H2O → H2SO4 Câu 2 : NaF + AgNO3 → không phản ứng NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 ( màu trắng) NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 ( màu vàng nhạt) NaI + AgNO3 →AgI + NaNO3 (màu vàng) Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2. Còn lại 2 bình khí H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S , khí không cháy được là SO2. Câu 3 : phương trình hóa học : Zn + S → ZnS (1) Fe + S → FeS (2) ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S (3) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (4) gọi x, y là số mol của Zn và Fe trong hỗn hợp . Vì S dư nên Zn và Fe phản ứng hết. Từ phương trình và đầu bài cho ta được hệ 65x + 56y = 3,72 x + y = 0,06 => x = 0,04 và y = 0,02 => khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu là: mZn = 65.0,04 = 2,6 (g) mFe = 56. 0,02 = 1,12(g) Đề 02: I.Trắc Nghiệm: Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: D Câu 7: C Câu 8: B Câu 9: A Câu 10: B Câu 11: B Câu 12: D II. Tự Luận: Câu 1: SO2 + H2S → 3S + 2 H2O 2H2S +3O2 → 2H2O + 2SO2 ( đk: nhiệt độ ) 2SO2 + O2 → 2SO3 SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO3 + H2O → H2SO4 Câu 2: Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào các ống nghiệm trên Có kết tủa trắng ( BaSO3 và BaSO4) là ống đựng H2SO3 và H2SO4 Phương trình : H2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2HCl ( màu trắng ) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl ( màu trắng ) Lấy dung dịch HCl còn lại nhỏ vào các kết tủa , nếu thấy kết tủa tan là BaSO3 (nhận ra H2SO3 ) và không tan là BaSO4 ( nhận ra H2SO4) Câu 3: a. phương trình hóa học : Zn + S → ZnS (1) Fe + S → FeS (2) ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S (3) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (4) b. gọi x, y là số mol của Zn và Fe trong hỗn hợp . Vì S dư nên Zn và Fe phản ứng hết. Từ phương trình và đầu bài cho ta được hệ 65x + 56y = 3,72 x + y = 0,06 => x = 0,04 và y = 0,02 => khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu là: mZn = 65.0,04 = 2,6 (g) mFe = 56. 0,02 = 1,12(g)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HK II lop 10 CB kem dap an.doc
Giáo án liên quan