Đề thi học kỳ I môn vật lý khối 10 (cơ bản) thời gian: 60 phút

 1. Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả

rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau đây xảy ra ?

A. Chưa đủ thông tin để trả lời. B. Cả hai chạm đất cùng một lúc.

C. A chạm đất sau B. D. A chạm đất trước B.

 2. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là

A. lực mà xe tác dụng vào ngựa. B. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.

C. lực mà ngựa tác dụng vào xe. D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn vật lý khối 10 (cơ bản) thời gian: 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/12/2007 Tiết: 35 ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ K 10(Cơ bản) THỜI GIAN: 60 PHÚT HỌ TÊN HỌC SINH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . LỚP: 10. Nội dung đề số : 001 I.TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) khoanh tròn câu đúng hoặc sai trong các câu sau mỗi câu 0.25đ 1. Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau đây xảy ra ? A. Chưa đủ thông tin để trả lời. B. Cả hai chạm đất cùng một lúc. C. A chạm đất sau B. D. A chạm đất trước B. 2. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là A. lực mà xe tác dụng vào ngựa. B. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. C. lực mà ngựa tác dụng vào xe. D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. 3. Một ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì tài xế tăng ga chuyển động nhanh dần đều . Sau 20s ôtô đặt được 14 m/s . Gia tốc của ôtô là: A. a = 0 ,7 m/s2 B. a = - 0,2 m/s2 C. a = 0,2 m/s2 D. a = 1,4 m/s2 4. Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên ? A. Không biết được. B. Không thay đổi. C. Tăng lên. D. Giảm đi. 5. Câu nào sau đây là câu đúng ? A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thề chuyển động được. B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được. C. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. D. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật . 6. Phương trình nào sau đây là phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu và điểm xuất phát trùng với vật mốc? A. x = x0 + v0t - ( x0 , v0 , a trái dấu ) B. x = v0t - ( v0 , a trái dấu ) C. x = x0 + v0t + ( x0 , v0 , a trái dấu ) D. x = v0t + ( v0 , a trái dấu ) 7. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm: A. Con chim én bay đi tránh rét. B. Chiếc xe ôtô chạy từ Hà Nội đến QuảngNinh. C. Viên bi lăn trên mặt phẳng , nhẵn .. D. Quả địa cầu quay quanh trục của nó. 8. Câu nào sau đây là sai: chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau: A. Vectơ vận tốc không đổi. B. Quỹ đạo là đường tròn. C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc luôn luôn hướng vào tâm. 9. Hai xe tải giống nhau , mỗi xe có khối lượng 2 tấn, ở cách xa nhau 20 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu? Cho biết G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. A. Fhd = 13,34.10 -9 N. B. Fhd = 6,67.10 -7 N. C. Fhd = 6,67.10 -11 N. D. Fhd = 13,34.10 -10 N. 10. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 5 + 60t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ? A. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. C. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h. 11. Câu nào sau đây là đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách: A. Chúi người về phía trước. B. Ngả người về phía sau. C.Ngả người sang bên cạnh. D.Đứng lại ngay. 12. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào ? A. Nhỏ hơn. B. Bằng 0. C. Lớn hơn. D. Không thay đổi. 13. Trường nào sau đây có thể coi như là sự rơi tự do: A. Thả một hòn sỏi rơi xuống. B. Ném một hòn sỏi lên cao. C. Ném một hòn sỏi theo phương xiên góc. D. Ném hòn sỏi theo phương ngang. 14. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B.Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau . C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định : lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường. 15. Câu nào sau đây là sai? Trong chuyển động tròn đều Vectơ gia tốc hướng tâm: A. Đặt vào vật chuyển động tròn. B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. C. Có phương và chiều không đổi. D. Có độ lớn không đổi. 16. Hòa nói với Bình: "Mình đi mà hóa ra đứng; cậu đứng mà hóa ra đi". Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai? A. Hòa. B. Bình. C. Cả Hòa lẫn Bình. D. Không phải Hòa cũng không phải Bình. 17. Công thức liên hệ giữ tốc độ góc và chu kỳ T và giữa tốc độ góc với tần số f trong chuyển động tròn đều là: A. = 2f ; . B. ; . C. ; = 2f . D. = 2T; = 2f. 18. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo , lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ? A. 22 cm. B. 48 cm. C. 40 cm. D. 28 cm. 19. Chuyển động thẳng nhanh dần đều: A. Là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn, độ lớn của vận tốc tăng dần. B. Là chuyển động trên một đường thẳng và độ lớn của vận tốc giảm đều theo thời gian. C. Là chuyển động có quỹ đạo là đường cong, độ lớn của vận tốc giảm dần. D. Là chuyển động trên một đường thẳng và độ lớn của vận tốc tăng đều theo thời gian. 20. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2 . Vận tốc v của vật khi chạm đất là bao nhiêu ? A. v 9,6 m/s. B. v 9,9 m/s. C. v = 9,8 m/s. D. v = 1,0 m/s. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-Tơn?(1đ) Câu 2: Một ôtô đang chạy với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần , sau 40s thì tàu dừng lại : a.Tính gia tốc của ôtô ( 1,5 điểm ) b.Tính quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãm phanh tới dừng lại ( 1,5 điểm ) c.Biết khối lượng của ôtô là 1 Tấn . Tính lực hãm phanh của ôtô từ lúc tắt máy ( 1 điểm ) BÀI LÀM Khởi tạo đáp án đề số : 001 I.TRẮC NGHIỆM: mỗi câu 0.25đ 01. - / - - 06. - - - ~ 11. - / - - 16. ; - - - 02. - - - ~ 07. - - - ~ 12. ; - - - 17. - - = - 03. - - = - 08. ; - - - 13. ; - - - 18. - - - ~ 04. - / - - 09. - / - - 14. - / - - 19. - - - ~ 05. - - = - 10. - - - ~ 15. - - = - 20. - - = - II. TỰ LUẬN: Câu 1: -Phát biểu định luật: đúng 0,75đ -viết biểu thức đúng 0,25đ Câu 2: Tóm tắt ĐÁP ÁN ĐIỂM V0 = 72 km/h= 20m/s t = 40s V = 0 a. a = ? b. s = ? , khi V = 0 c. Fh = ? , khi m = 1T Chọn chiều dương là chiều chuyển động a. Gia tốc: a= = -= - 0,5 m/s2 b. Quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãm phanh tới dừng lại s = v0t + s = 20.40 + (-0,5).402 s = 400m c.Tính lực hãm phanh của ôtô Theo ĐLuật II Niu-Tơn ta có: Fh = m.a Fh = 1000.(- 0,5) = -500N Dấu «- « cho biết lực hãm ngược chiều với chiều chuyển động 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ

File đính kèm:

  • docTIET 37 THI HOC KI I.doc