Đề thi học kỳ II khối 11 ( năm học 2010-2011) môn : hoá học

 

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một ankan (X) (đktc), thu được 13,2 gam khí CO2.Tìm CTPT của X ?

Câu 2 : Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau.

 a, propan tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1

 b, Tách phân tử hiđro từ phản ứng propan

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II khối 11 ( năm học 2010-2011) môn : hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KỲ II KHỐI 11 ( Năm học 2010-2011) MÔN : HOÁ HỌC Thời gian 45 phút Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một ankan (X) (đktc), thu được 13,2 gam khí CO2.Tìm CTPT của X ? Câu 2 : Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau. a, propan tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 b, Tách phân tử hiđro từ phản ứng propan. Câu 3: Viết công thức cấu tạovà gọi tên của ancol sau: C4H8O. Câu 4: Viết phương trình phản ứng hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: C2H2 C6H6 C6H5Cl C6H5OH C6H2OH(Br)3 Câu 5 : Viết công thức cấu tạo của các anken có tên gọi sau : 2 – metyl pent - 1- en 2,3 – đimetyl but – 2 – en Câu 6 : Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không nhãn etanol, glixerol, nước và benzen. Câu 7 : Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2,5 M . phần trăm theo số mol của phenol trong hỗn hợp đầu. Câu 8 : Từ metan và các chất vô cơ cần thiết hãy điều chế axit fooc mic. Viết các phương trình hoá học . Câu 9 : Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trận tự giảm dần tính axit : CH2(Cl)CH2 COOH (a); CH3COOH (b); HCOOH (c); CH3CH(Cl)- COOH (d). Câu 10 : Cho 2,8 gam anken A phản ứng vừa đủ với với 8 gam Br2 . Xác định CTPT, viết công thức của A biết khi hiđrat hoá A chỉ thu được 1 ancol duy nhất. (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) Hết Đáp án Câu 1 : (1đ) Ta có: n ankan = 3,36/ 22,4 = 0,15 mol n CO2 = 13,2/ 44 = 0,3 mol pư  : CnH2n+2 + 3n+1/2 O2 n CO2 + (n +1) H2O (1) mol 0,15 0,15 n từ 1 ta có n CO2 = 0,15 n = 0,3 n = 2 CTPT : C2H6 Câu 2: (1đ) a. CH3- CH2-CH3 + Cl2 as CH3-CH2-CH2Cl (spp) +HCl CH3-CH –CH3 (spc) To,xt Cl b. CH3-CH2-CH3 CH3-CH= CH2 + H2 to, xt CH2 CH2 CH2 + H2 Câu 3 :(1đ) CH2= CH – CH2 – CH2 OH ( But-3-en-1-ol) CH2= CH – CH – CH3 OH ( but-3-en-2-ol) CH3 – CH = CH – CH2 OH (But-2-en-1-ol) CH2 = C – CH2 OH CH3 ( 2- metylprop-2-en-ol) Câu 4: (1đ) C2H2 toc C6H6 C6H6 + Cl2 as C6H5Cl + HCl C6H5Cl + NaOH C6H5OH + NaCl C6H5OH + 3 HBr C6H2OH(Br)3 + 3 HBr Câu 5: (1đ) CH3 – CH2 – CH2 – C = CH2 CH3 CH3 – C =C – CH3 CH3 CH3 Câu 6: (1đ) *Dùng nước nhận biết được benzen vì benzen không tan trong nước và chia thành hai lớp. * Dùng Cu(OH)2 nhận biết được glixerol thành dung dịch màu xanh da trời. * Cho benzen vào hai chất còn lại , etanol hoà tan benzen, nước không hoà tan benzen . Phương trình phản ứng : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 { C3H5(OH)2O}2Cu + 2H2O Câu 7 :(1đ) Ta có : nNaOH = 0,1 . 2,5 = 0,25 (mol) C6H5OH + NaOH C6H5O Na + H2O (1) a a CH3COOH + NaOH CH3COO Na + H2O (2) b b Theo đề bài ta có hệ phương trình : 94a + 60b = 18,4 a = 0,1 a + b = 0,25 b = 0,15 Vậy % nC6H5OH = 0,1/0,25 .100 = 40% Câu 8: (1đ) CH4 + O2 HCOH + H2O HCOH + ½ O2 HCOOH Câu 9:(1đ) d.> a.> c> b Câu 10 :(1đ) Tacó : nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol) CnH2n + Br2 CnH2nBr2 0,05 0,05 CH3 MA = 2,8/0,05 = 56 (g) 14n = 56 n= 4 . Vậy CTPT của A là : C4H8; CH2 = C – CH3 CH2= CH – CH2 – CH3 ; CH3 – CH = CH – CH3

File đính kèm:

  • docDe Hoa 11 KT HK II so 12.doc