1. Có những loại điện tích nào?Các loại điện tích nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?(1đ)
2. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Kể tên ba vật liệu thường dùng để làm chất dẫn điện, ba vật liệu thường dùng làm chất cách điện? (1đ)
3. Dòng điện gây ra những tác dụng nào? Ưng dụng của mỗi tác dụng đó người ta đã chế tạo ra các thiết bị điện nào?(2đ)
1 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II. Vật lý 7. Thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phú Mỹ
Lớp7…………
Họ và tên………………………
…………………………………………
Đề thi học kỳ II. Vật lý 7.
Thời gian : 45 phút
Ngày thi………/ / 2009
Điểm và lời nhận xét của GV
I. Lý thuyết(6đ)
Có những loại điện tích nào?Các loại điện tích nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?(1đ)
Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Kể tên ba vật liệu thường dùng để làm chất dẫn điện, ba vật liệu thường dùng làm chất cách điện? (1đ)
Dòng điện gây ra những tác dụng nào? Ưùng dụng của mỗi tác dụng đó người ta đã chế tạo ra các thiết bị điện nào?(2đ)
Trên một bóng điện có ghi 110V: (2đ)
a. Số 110V có ý nghĩa gì?
b. Măùc bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?
c. Mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó sáng bình thường?
II. Bài tập (4đ)
1. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 0,175 A = . . . . . . . . . mA c. 6kV = . . . . . . . . .V
b. 1350mA =. . . . . . . . . .A d. 2,5V = . . . . . . . . . mV
2. Cho mạch điện như hình vẽ.
a. Khoá K mở dụng cụ nào chỉ khác không? Vì sao?(1đ)
b. Khoá K đóng, số chỉ Ampe kế A chỉ 0,5A, số chỉ của Ampe kế A1 chỉ 0,2 A.
Tính cường độ dòng điện qua Đ2.(1đ)
-
+
V
c. Khoá K đóng, số chỉ của vôn kế V chỉ 6V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1 và Đ2 là bao nhiêu?(1đ)
k
-
+
+
A
Đ1
Đ2
-
+
-
X
X
A1
File đính kèm:
- Li 7 Tu luan.doc