Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Hà Nội (Có đáp án)

doc2 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Hà Nội (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9 HÀ NỘI Năm học 2011 - 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Tin học Ngày thi: 04/04/2012 Thời gian làm bài 150 phút Câu 1. Ba số ( 8 điểm) Tên file chương trình: CAU1.PAS Nhập vào từ bán phím ba số nguyên dương a, b, c không vượt quá 109 Yêu cầu: Ghi ra file văn bản BAI1.OUT các kết quả sau: - Dòng thứ nhất ghi giá trị số lớn nhất trong ba số a, b, c. - Dòng thứ hai ghi giá trị ước chung lớp nhất của ba số a, b, c. - Dòng thứ ba ghi ba số tự nhiên x, y, z sao cho a*10x + b*10x = c*10z. Trong trường hợp không tồn tại các số x, y, z thì ghi số -1 Ví dụ: Nhập BAI1.OUT Giải thích a = 23 93 - Giá trị lớn nhất trong 3 số 23, 7, 93 là 93 b = 7 1 - Ước chung lớn nhất của ba số 93, 7, 9 là 1 c = 93 1 0 1 - Có đẳng thức đúng: 23*100 + 7*100 = 93*100 Câu 2: Xe buýt (6 điểm) Tên file chương trình: CAU2.PAS Một xe buýt đi qua n bến đỗ được đánh số thứ tự từ 1 đến n. Tại mỗi bến đỗ biết được số khách xuống xe, số khách còn lại trên xe hoặc số khách lên xe. Yêu cầu: Tìm số lượt khách đã đi xe buýt và số lượng khách khi đông nhất có trên xe trong quá trình xe buýt đi từ bến đầu đến bến cuối cùng. Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI2.INP: - Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương n (2< n <100). - Dòng thứ hai chưa số tự nhiên m ( m < 100) là số lượng khách khi đông nhất có trên xe khi xuất phát từ bến thứ nhất. - Trong n – 2 dòng tiếp theo, dòng thứ i chưa hai số tự nhiên theo thứ tự ai và bi ( ai < 100, bi < 100), trong đó ai là số lượng khách xuống xe, còn bi là số lượng khách lên xe tại lến thứ i ( 2 < i < n-1) - Dòng cuối cùng của số tự nhiên s (s < 100) là số lượng khách còn lại trên xe khi về đến bến cuối cùng. Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI2.OUT - Dòng thứ nhất ghi số lượt khách đã đi xe buýt. - Dòng thứ hai ghi số lượng khách khi đông nhất có trên xe trong quá trình xe buýt đi từ bến đầu tiên đến bến cuối cùng. Ví dụ: BAI2.INP BAI2.OUT Giải thích 5 23 - Số lượt khách đã đi xe buýt là tổng số khách có trên xe ở bến 10 15 thứ nhất và số lượng khách đã lên xe tại các bến từ thứ hai đến 3 1 bến thứ 4 là 10 + 1 + 10 + 2 = 23 5 10 - Từ bến 1 đến bến 2 có 10 khách trên xe. Từ bến 2 đến bến 3 có 0 2 8 khách trên xe. Từ bến 3 đến bến 4 có 13 khách trên xe. Từ bến 15 4 đến bến 5 có 15 khách trên xe Câu 3: Trò chơi tìm số (6 điểm) Tên file chương trình: CAU3.PAS An chọn ra một số nguyên tố p (p < 100) và đem dấu vào một xâu kí tự St sao cho p là số nguyên tố lớn nhất trong dãy các số nguyên tố được tạo từ các xâu con của St (xâu con của một xâu kí tự St là một dãy lien tiếp các kí tự trong St). An cho Bình biết xâu St và đố Bình tìm được số nguyên tố p mà An đã chọn. Chẳng hạn, An chọn số p = 23 và dấu vào xâu St = ‘tesst1234#password5426’ Yêu cầu: Hãy giúp Bình tìm số nguyên tố p Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI3.INP gồm một dòng chứa xâu St có độ dài không quá 255 kí tự. Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI3.OUT số nguyên tố p tìm được. Ví dụ: BAI3.INP BAI3.OUT Giải thích tesst1234#password5426 23 Khi biết xâu St, Bình sẽ tìm được số p = 23 vì trong tất cả các xâu con của St chỉ có các số nguyên tố là 2, 3, 23, 5. Chú ý: - Các file dữ liệu vào là đúng đắn không cần kiểm tra. - Làm bài với các tên file đúng như quy định trong đề. Đề 2006: Chi phí cộng số ( 7 điểm ). Tên chương trình CAU2.PAS Nhập từ bàn phím số nguyên dương N (1< N <30) và N số nguyên dương có giá trị nhỏ hơn 1000. Xuất ra màn hình các kết quả sau: + Dòng 1 ghi N số đã cho sau khi ắp xếp theo thứ tự giảm. + Dòng 2 ghi số T là tổng của N số đã cho. + Dòng 3 ghi số thực R với hai chứ số sau dấu phẩy là chi ohí nhỏ nhất khi thực hiên các phép cộng để tính tổng T, biết rằng mối khi tính tổng của hai số nguyên dương X và Y phải trả chi phí lượng tiền bằng 1% của tổng X + Y. Ví dụ, khi tính tổnh T của bốn số 35, 19, 21,25 cần chi phí tối thiểu R = 2,00.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan