Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Hà Nội (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Hà Nội (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
HÀ NỘI Năm học 2014 - 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: TIN HỌC
Ngày thi: 09/04/2015
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. Phương trình ( 6 điểm): Tên tệp chương trình: CAU1.PAS
Cho phương trình ax + by = c với a, b, c là các số nguyên dương.
Yêu cầu: Tìm số lượng cặp (x, y), với x, y nguyên dương, là nghiệm của phương trình.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản CAU1.INP một dòng duy nhất chứa ba số nguyên dương a, b, c, mỗi số
không vượt quá 109.
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản CAU1.OUT số lượng các cặp nghiệm nguyên dương (x, y) của phương trình.
Ví dụ:
CAU1.INP CAU1.OUT Giải thích
2 4 20 4 Các cặp nghiệm nguyên dương của phương trình
2x + 4y = 20 là: (2,4), (4,3), (6,2), (8,1).
Câu 2: Chia nhóm (6 điểm) Tên file chương trình: CAU2.PAS
Cho n số nguyên a1, a2, , an. Người ta muốn chia n số nguyên này thành các nhóm, trong mỗi nhóm
hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất không vượt quá số nguyên dương h cho trước.
Yêu cầu: Xác định số lượng nhóm ít nhất khi chia nhóm n số nguyên đã cho thỏa mãn điều kiện trên.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản CAU2.INP:
- Dòng đầu chứa hai số nguyên dương n và h (n < 103, h < 109).
- Trong n dòng tiếp theo, dòng thứ i (1 <= i <= n) chứa số nguyên ai có giá trị tuyệt đối không vượt
quá 109.
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản CAU2.OUT số lượng nhóm ít nhất tìm được.
Ví dụ:
CAU2.INP CAU2.OUT Giải thích
6 3 2 Có thể chia 6 số đã cho thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất gồm các
-7 số thứ 1, thứ 3 và thứ 6 và nhóm thứ hai là các số còn lại. Hai
27 nhóm này đều có hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là 2 nhỏ
-5 hơn 3.
26
28
-6
Câu 3: Tạo số (5 điểm) : Tên file chương trình: CAU3.PAS
Cho trước số nguyên dương t. Người ta tạo một số nguyên dương x bằng cách sau: Trước hết, biểu diễn
số t = p1.p2..pk trong đó pi (1 <= i <= k) là các số nguyên tố (k có thể bằng 1); tiếp theo viết các số p1, p2,
, pk theo một thứ tự nào đó liên tiếp nhau để nhận được số nguyên dương x.
Yêu cầu: Tìm giá trị lớn nhất của x. Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản CAU3.INP chứa số nguyên dương t không vượt quá 109.
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản CAU3.OUT giá trị x lớn nhất tìm được.
Ví dụ:
CAU3.INP CAU3.OUT Giải thích
476 72217 Có 476 = 2.2.7.17 nên số x lớn nhất là 72217
Câu 4: Bảng số (4 điểm) : Tên file chương trình: CAU4.PAS
Cho trước bảng số A gồm m hàng, n cột. Mỗi ô trong bảng số chứa một số nguyên dương, gọi là giá trị
của ô. Tất cả các ô (ít nhất là 2 ô) có cùng giá trị, kề cạnh hoặc kề đỉnh, tạo thành một vùng số. Số lượng
ô trong một vùng số gọi là diện tích của vùng số đó.
Yêu cầu: Tính số lượng vùng số có trong bảng A và tính diện tích của vùng số lớn nhất.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản CAU4.INP:
- Dòng đầu chứa hai số nguyên dương m, n, mỗi số không vượt quá 100.
- Trong m dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa n số nguyên dương, mỗi số không vượt quá 100.
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản CAU4.OUT:
- Dòng đầu ghi số lượng các vùng số có trong bảng A.
- Dòng thứ hai ghi diện tích của vùng số lớn nhất.
Ví dụ:
CAU4.INP CAU4.OUT Giải thích
5 6 8 Có 8 vùng số gồm: 2 vùng số 1; 1 vùng số 2; 2 vùng
1 2 1 4 5 4 5 số 3; 2 vùng số 4; 1 vùng số 5. Trong 8 vùng số trên,
1 3 1 4 5 4 diện tích vùng số lớn nhất là 5.
3 1 2 3 3 4
2 2 4 5 3 3
2 2 3 2 1 1
------------------ Hết -------------------
Chú ý:
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm;
- Các tệp dữ liệu vào là đúng đắn không cần kiểm tra;
- Làm bài với các tên tệp đúng như quy định trong đề.
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
File đính kèm:
de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc.doc