Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học: 2006 - 2007 môn: hoá - lớp 9

Bài 1: (0.75 điểm)

Cho các cặp chất sau đây:

1. NaOH và KHCO3

3. K2CO3 và NaCl

5. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 2. Ca(HCO3) và Na2CO3

4. Ba(OH)2 và K2CO3

6. MgCO3 và NaOH

 Hãy cho biết trong nhưng cặp chất trên, những cặp chất nào tác dụng được với nhau

 A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5

 C. 1, 2, 4, 5 D. 2, 4, 5, 6

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học: 2006 - 2007 môn: hoá - lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Mai Sơn Trường THCS Chất lượng cao Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc đề thi học sinh giỏi cấp trường Năm học: 2006 - 2007 Môn: Hoá - lớp 9 Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) A. Phần trắc nghiệm. Bài 1: (0.75 điểm) Cho các cặp chất sau đây: 1. NaOH và KHCO3 3. K2CO3 và NaCl 5. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 2. Ca(HCO3) và Na2CO3 4. Ba(OH)2 và K2CO3 6. MgCO3 và NaOH Hãy cho biết trong nhưng cặp chất trên, những cặp chất nào tác dụng được với nhau A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 4, 5 D. 2, 4, 5, 6 Bài 2: (1 điểm) Trộn hai dung dịch A và B theo tỷ lệ 3:5. Nồng độ M của dung dịch sau khi pha trộn là 3M. Biết CM của dung dịch A gấp 2 lần CM của dung dịch B. A và B không tác dụng với nhau. Nồng độ M của hai dung dịch A và B lần lượt là: A: 4,36M và 2,18M C: 4M và 2M B: 4,3M và 2,15M D: 4,32M và 3,16M Bài 3: (0,75 điểm) Khi cho Ba(OH)2 du vào dung dịch FeCl2; CuSO4; Al2O3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm: A: FeO; CuO; Al2O3 B: Fe2O3; CuO; BaSO4 C: Fe3O4; CuO; BaSO4 D: Fe2O3; CuO Bài 4: (1,25 điểm) Hoà tan một ôxit kim loại hoá trị (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO49,8% thì được một dung dịch muối có nồng độ 14,8%. Công thức phân tử ôxit kim loại là công thức nào sau đây: A: MgO B: CaO C: CuO D: FeO Bài 5: (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1 Hiđrocacbon thu được số mol CO2 bằng nửa số mol nước. Hiđrocacbon đó là: A: C2H6 B: C2H2 C: C2H4 D: CH2 Bài 6: (1.25 điểm) Một dung dịch A chứa 2 muối CuCl2 và Cu(NO3)2. Khi lấy 60ml dung dịch A thì cần 20ml dung dịch NaOH 40% (D = 1,2g/ml) để phản ứng vừa đủ. Khi cho đinh sắt vào 30ml dung dịch A nói trên thì khối lượng đinh sắt tăng lên là: A: 0,50g B: 0,48g C: 0,45g D: 7,8g Bài 7: (1 điểm) Thuỷ phân hoàn toàn 62,5g dung dịch Saccarozo 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho hợp chất của Ag vào dung dịch M đun nhẹ thu được bạc kết tủa. Khối lượng Ag kết tủa thu được là: A: 6,75g B: 6,8g C: 6,95 D: 7,8g Bài 8: (1 điểm) Bổ túc phản ứng sau: FexOy + HCl đ A + B Chất A và B lần lượt là: (có kèm theo hệ số cân bằng) A: FeCl2y/x; y H2O C : xFeCl2y/x; y H2O B : FeCl2y/x; H2O D : xFeCl2; H2O B. Phần tự luận: (12 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Hãy cho biết A, B, C, D là những chất nào viết phương trình minh hoạ. a. Thuỷ phân Amino Axit b. Thuỷ phân B hoặc C được Glucozơ c. Thuỷ phân D dung dịch Axit được Glixerin và Axit hữu cơ d. Thuỷ phân D dung dịch kiềm được Glixerin và xà phòng Câu 2:(2,5 điểm) Giải thích tạo sao trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ như muối: Ca(NO3)2 ; Mg(NO3)2 ; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2 hãy dùng một hoá chất để loại đồng thời các muối trên ra khỏi nước. Câu 3: (2,25 điểm) Đốt chày hoàn toàn 9,2g một hợp chất hữu cơ thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ là 46g. a. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ. b. Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ. Bài 4: (3.75 điểm) X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8g kết tủa. Lại thêm tiếp tục vào cốc 100ml dung dịch Y, khuấy đều thì lượng kết tủa còn lại trong cốc là 10,92g. Các phản ứng đều sảy ra hoàn toàn. hãy sác định nồng độ mol của dung dịch X

File đính kèm:

  • docDe HSG Hoa 9 (06-07).doc