Đề thi học sinh giỏi cụm môn: hoá học lớp 8

Câu I: (3 điẻm) Hãy chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C, D:

1) Nguyên liệu để điều chế oxi trong công nghiệp là

 A: KClO3 B: Không khí

 C: KClO4 D: Fe2O3

 2) Thể tích của 0,25 mol CO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) là:

 A: 22,4 lít B: 11,2 lít

 C: 5,6 lít D: 10 lít

3) Có 1 g mỗi ôxít sau: CO2,,CO,N2O,SO2 .Trường hợp nào có cùng lượng chất:

 A: CO2 và CO B: CO và N2O

 C: SO2 và CO2 D: CO2 và N2O

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cụm môn: hoá học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cụm Môn: Hoá học lớp 8 Thời gian làm bài 120 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu I: (3 điẻm) Hãy chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C, D: Nguyên liệu để điều chế oxi trong công nghiệp là A: KClO3 B: Không khí C: KClO4 D: Fe2O3 2) Thể tích của 0,25 mol CO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) là: A: 22,4 lít B: 11,2 lít C: 5,6 lít D: 10 lít Có 1 g mỗi ôxít sau: CO2,,CO,N2O,SO2 .Trường hợp nào có cùng lượng chất: A: CO2 và CO B: CO và N2O C: SO2 và CO2 D: CO2 và N2O Cho 5 oxít có trong công thức hoá học là: CO2, P2O5, NO, Mn2O7, MnO. Số ôxít axít trong 5 ôxít trên là : A: 2 B: 3 C: 4 D: 5 Hoà tan hoàn toàn 40 g SO3 vào 150 g nước. Khối lượng axít thu được là: A: 190 g B: 49 g C: 98 g D: 100 g Tỉ lệ khối lượng của S và O trong một ôxít là 1: 1. Công thức ôxít là: A: SO3 B: SO2 C: SO D: S2O Câu II: (3 đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào: Na + H2O KMnO4 Al + H2SO4 FexOy + H2 Fe + O2 BaO + H2O Câu III: (4 đ) Cho hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđrô là 16,75. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đó. Câu IV: (5 đ) Hoà tan hoàn toàn 1,28 g hỗn hợp A gồm Fe và một ôxít sắt bằng dung dịch HCL thì thấy thoát ra 0,224 lít hiđro (ĐKTC). Mặt khác lấy 6,4 g hỗn hợp A đem khử hoàn toàn bằng hiđrô thu được 5,6 g chất rắn màu trắng xám. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Xác định công thức phân tử của ôxít sắt nói trên. CâuV: (5 đ) Trong một bình kín chứa 2 mol O2 , 3 mol SO2 và một ít bột xúc tác V2 O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí B. Nếu hiệu xuất phản ứng ôxi hoá SO2 thành SO3 là 75 % thì có bao nhiêu mol SO3 được tạo thành. Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol. Hãy tính hiệu xuất của phản ứng ôxi hoá SO2 thành SO3. (Học sinh được sử dụng máy tính và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học). Đáp án môn Hoá học 8 Câu I: (3đ) Mỗi phương án chọn đúng cho 0,5 đ. 1 – B 2 – C 3 – D 4 – B 5 – B 6 – B Câu II (3đ): Mỗi PTHH viết đúng và phân loại đúng cho 0,5đ. t0 2Na(r) + 2 H2O(l) 2NaOH(r) + H2(K) PƯ thế – PƯôxi hoá khử t0 2KMnO4(r) K2MnO4(r) + MnO2(r) + O2 (K) PƯ phân huỷ – PƯôxi hoá khử t0 FexOy(r) + yH2 xFe(r) + y H2O PƯ ôxi hoá khử – PƯ thế 3Fe(r) + 2O2(K) Fe3O4(r) PƯ hoá hợp – PƯ oxi hoá khử. BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2 (r) PƯ hoá hợp. Câu III (4đ): Nếu không cân bằng, không ghi trạng thái hoặc cân bằng sai thì trừ 1/2 số điểm của phương trình đó. Khối lượng mol của hỗn hợp khí đó là: 16,75 x2 = 33,5 (0,5đ) 0,5đ Gọi x là số mol của NO trong 1 mol hỗn hợp khí 0,5đ -> = 1 – x (mol) - > mNO = 30 x (g) -> = (1 – x) . 44(g) 0,5đ Khối lượng của một mol hỗn hợp khí là 33,5 nên ta có: 30x + (1-x) 44 = 33,5 Giải ra ta có x = 0,75 (0,5đ) mNO = 30 . 0,75 = 22,5 (g) (0,5đ) %NO = (0,5đ) %N2O = 100 – 67,2 = 32,8% (0,5đ) Thành phần phần trăm của khí NO là 67,2% của N2O là 32,8%. Câu IV (5đ): Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (0,5đ) Khi hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl 0,5đ PTHH xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) FexOy + 2yHCl (2) t0 Khi khử hỗn hợp gồm 2 chất trên chỉ có FexOy bị khử FexOy + y H2 xFe + yH2O (3) (0,5đ) 0,5đ theo PTHH (1) nFe = = 0,1 mol ->mFe = 0,01 . 56 = 0,56 (g) 0,5đ ->%Fe = %FexOy = 100% - 43,75% = 56,25% b. Khối lượng của sắt trong 6,4 g hỗn hợp A là: (0,5đ) ->Khối lượng của oxit sắt trong 6,4g hỗn hợp A là: 6,4 – 2,8 = 3,6 (g) (0,5đ) Mặt khác, khối lượng sắt trong hỗn hợp và sắt tạo thành ở phản ứng (3) là 5,6 g -> Khối lượng sắt tạo thành ở PTHH (3) là : 5,6 g – 2,8 = 2,8 (g) (0,5đ) Khối lượng của Ôxi trong axít sắt là: 3,6-2,8 =0,8 (g) (0,5đ) 0,5đ -> x:y = Vậy CTHH của oxit sắt là: FeO Câu V(5đ): Phản ứng oxi hoá SO2: 2SO2 + O2 2SO3 (0,5đ) Theo PTHH 2mol 1mol Theo đầu bài 3mol 2mol 0,5đ ->ôxi dư nên số mol SO3 tạo thành phải tính theo số mol SO2: Theo PTHH: Vì H = 70% -> Số mol SO3 tạo thành là: 3 (0,5đ) b) Gọi x là số mol SO2 tham gia phản ứng: (0,5đ) 0,5đ Theo PTPƯ tạo thành = (mol) ->dư= 3 – x (mol) (0,5đ) ->dư = 2 - (mol) Theo đầu bài cho tổng các mol khí trong B là 4,25 mol -> ta có: 3 – x + 2 - + x = 4,25 (0,5đ) Giải ra ta có: x = 1,5 (0,5đ) Hiệu xuất của phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 là: .100 = 50% (0,5đ)

File đính kèm:

  • docDe thi va DA HSG hoa 8.doc
Giáo án liên quan