Đề thi học sinh giỏi huyện năm học 2008 -2009 môn thi : Vật lí - Lớp 9 thời gian làm bài : 150 phút (không kể giao đề)

Bài 1: (6,0 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:

1. Bình đuổi kịp An?

2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 3465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện năm học 2008 -2009 môn thi : Vật lí - Lớp 9 thời gian làm bài : 150 phút (không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND NAM ĐàN Phòng giáo dục đề thi học sinh giỏi HUYệN năm học 2008 -2009 Môn thi : Vật lí - Lớp 9 Thời gian làm bài : 150 phút (không kể giao đề) Bài 1: (6,0 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành: 1. Bình đuổi kịp An? 2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này? Bài 2: (4,0 điểm) Trình bày phương án xác định nhiệt dung riêng của dầu hoả. V A R3 R4 R2 R1 C A B + - D Dụng cụ và vật liệu: Cân và hộp quả cân, bình đựng nước, bình đựng dầu hoả, bình đun, bếp điện, nhiệt kế, nhiệt lượng kế (nhiệt dung riêng của nước là Cn, nhiệt lượng riêng của nhiệt lượng kế là Ck). Bài 3: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. R1=7,5; R2=4; R3=2,5; R4=100; U=12V. Ampe kế chỉ 1A; Vônkế chỉ 4V. Hãy xác định điện trở của vônkế và ampe kế? Đ1 Đ2 K1 K3 M N A K2 Bài 4: (6,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 ghi 100V–Pđm1, Đèn Đ2 ghi 125V–Pđm2 (Số ghi công suất hai đèn bị mờ). UMN = 150V (không đổi). Khi các khoá K1, K2 đóng, K3 mở. Ampe kế chỉ 0, 3A. Khi khoá K2, K3 đóng, K1 mở ampe kế chỉ 0,54A. Tính công suất định mức của mỗi đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở đèn vào nhiệt độ. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! hướng dẫn chấm môn Vật lý lớp 9 Bài 1: (6.0 điểm) 1. (2,0 điểm) Viết phương trình đường đi của từng người: An: S1 = 5t; Bình: S2 = 15(t – 1) = 15t - 15 (1,0đ) Khi gặp nhau : S1 = S2 5t = 15t - 15 t =1,5(h) (1,0đ) 2. (4.0 điểm) Viết được phương trình : = 5 (1,0đ) S1 - S2 = 5 5t – 15t +15 = 5 t = 1 (h) (1,0đ) S2 – S1 = 5 15t – 15 – 5t = 5 t = 2(h) (1,0đ) Có 2 thời điểm trước và sau khi hai người gặp nhau 0,5 giờ; Hai vị trí cách nhau 5 km. (1,0đ) Bài 2: (4,0 điểm) - Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế được mk. Đổ một ít dầu vào nhiệt lượng kế cân được khối lượng cả dầu và nhiệt lượng kế là m thì khối lượng của dầu là md = m – mk (1,0đ) - Đổ nước vào bình đun và tiến hành đun, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước nóng (nước sau khi đun một thời gian) được nhiệt độ t2. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ban đầu của dầu hoả và nhiệt lượng kế được t1; (1,0đ) - Đổ một ít nước nóng vào nhiệt lượng kế đựng dầu hoả và khuấy đều, đo nhiệt độ của hệ khi cân bằng (sau khi khuấy đều) được t. Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế và hỗn hợp được m1 thì khối lượng của nước nóng là mn = m1 – m. (1,0đ) - Khi đó ta có: + Nhiệt lượng do dầu hoả và nhiệt lượng kế thu vào: Q1=(ckmk+cdmd).(t-t1) + Nhiệt lượng do nước toả ra: Q2=cnmn(t2-t). (1,0đ) + Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1=Q2(ckmk+cdmd).(t-t1)=cnmn(t2-t)cd= Bài 3: (4,0 điểm) Gọi I1, I2, I3, I4 lần lượt là các dòng qua R1, R2, R3, R4.Ta có: UAB=U=I1R1+I3R3+Uv. Mặt khác: I1=I3+I2=I3+IA (1,0đ) U=(I3+IA)R1+I3R3+Uv (1,0đ) (1,0đ) (1,0đ) Bài 4: (6,0 điểm) - Khi các khoá K1, K2 đóng, K3 mở mạch điện chỉ còn đèn Đ1. (Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) (1,0đ) - Công suất tiêu thụ của Đ1 lúc đó là: P1 =UMNIA1=150.0,3=45(W). Điện trở của đèn 1 sẽ là: . Công suất định mức của đèn 1 là: Pđm1= (1,0đ) - Khi các khoá K2, K3 đóng, K1 mở thì hai bóng đèn mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 150V. (Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) (1,0đ) - Khi đó ta có công suất tiêu thụ của toàn mạch là: P =U.IA2=150.0,54=81(W). (1,0đ) - Công suất tiêu thụ của đèn 1 lúc này là:P1=. - Vậy công suất tiêu thụ của đèn 2 lúc này là: P2=81-45=36(W). (1,0đ) Điện trở của đèn 2 sẽ là: R2=/ P2=1502/36=625() - Công suất định mức của đèn 2 là: Pđm2= (1,0đ) (Ghi chú: Học sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Riêng bài toán chuyển động nếu giải theo phương pháp toán học chỉ cho 1/2 số điểm của bài)

File đính kèm:

  • docDEF DAP AN THI HSG VAT LY 9 CAP HUYEN.doc