Câu I : 2,0 điểm.
Hãy chọn và trình bày phương án đúng nhất:
1) Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R2 = 8 ; R3 = 12 ; UAC = 10V ; UBD = 8V.
Điện trở R1bằng:
A. 14 . B. 17.
C. 18 . D. 10.
2) Có một bè trôi trên sông. Bên cạnh đó là con thuyền có mái chèo. Hỏi người ngồi trên thuyền phải bơi chèo để vượt lên trước bè 20m hoặc tụt lại sau 20m thì công việc nào dễ hơn?
A. Vượt lên trước. B. Như nhau.
C. Tụt lại sau. D. Chưa đủ cơ sở để so sánh.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện vòng 2 môn : Vật lí (thời gian 150 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi huyện vòng 2
Môn :Vật lí
(Thời gian 150 phút)
R1
R2
R3
B
C
Câu I : 2,0 điểm.
Hãy chọn và trình bày phương án đúng nhất:
1) Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R2 = 8W ; R3 = 12W ; UAC = 10V ; UBD = 8V.
Điện trở R1bằng:
+
_
D
A
A. 14W . B. 17W.
C. 18W . D. 10W.
2) Có một bè trôi trên sông. Bên cạnh đó là con thuyền có mái chèo. Hỏi người ngồi trên thuyền phải bơi chèo để vượt lên trước bè 20m hoặc tụt lại sau 20m thì công việc nào dễ hơn?
A. Vượt lên trước. B. Như nhau.
C. Tụt lại sau. D. Chưa đủ cơ sở để so sánh.
3) Trong một khoảng giá trị nhất định của lực kéo tác dụng lên lò xo, thì độ giãn của lò xo tỉ lệ thuận với độ lớn của lực kéo. Để kiểm nghiệm lại điều này, em được cấp một cái lò xo, một giá đỡ bằng sắt, một thước tương đối dài có vạch chia, một số quả cân có móc và có khối lượng bằng nhau. Em hãy dùng các dụng cụ đó thiết kế một thí nghiệm kiểm nghiệm điều trên. Cần viết ra các bước tiến hành thí nghiệm, các số liệu cần đo và lập một bảng ghi các số liệu đó?
CâuII:1,5 điểm.
Người ta thả một chai sữa của trẻ em vào phích đựng nước ở nhiệt độ t = 400C. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, chai sữa nóng tới nhiệt độ t1 = 360C, người ta lấy chai sữa này ra và tiếp tục thả vào phích một chai sữa khác giống như chai sữa trên. Hỏi chai sữa này khi cân bằng sẽ được làm nóng tới nhiệt độ nào? Biết rằng trước khi thả vào phích, các chai sữa đều có nhiệt độ t0 =180C.
Câu III:1,5 điểm.
R
R
R
Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn nhau có trọng lượng riêng là d1=1200N/m3 và
d2 = 800N/m3, một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20cm và trọng lượng riêng d = 900N/m3 được thả trong bình. Hãy tính tỉ số lực đẩy Acsimet của hai chất lỏng lên khối gỗ?
A0
A
R
R
R
R
R
R
A+
B_
I
M
K
H
G
C
F
L
E
D
R
R
R
Câu IV: 2,0 điểm.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các điện trở trong mạch đều giống
nhau và bằng R. Bỏ qua điện trở của ampekế
và dây nối . Đặt vào A và B một hiệu điện thế U
thì thấy ampekế A chỉ I=8,9A.
1) Tìm số chỉ của A0?
2) Cho R=1W tìm U và
xác định điện trở của mạch AB ?
_
A
B
+
A
R1
R2
R3
R4
RX
C
D
K
CâuV: 3,0 điểm.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Với UAB=12V ; R1= 6W ;R2=12W; R3=8W ; R4= 24W ; RA = 0.
. 1) K mở:
a) Tính RAB?
b) Xác định số chỉ của ampekế ?
2) K đóng:
Tìm RX để PX lớn nhất?
Đáp án , hướng dẫn chấm
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
I
2
1
Chọn B :
*UAC = I(R1 +R2)
* UBD = I(R2 +R3) Thay số ta có R1
Vậy R1=17W
0,25
0,25
2
Chọn B :
*Nếu chọn bè trôi – cũng là nước chảy – làm mốc thì bơi thuyền vượt lên trước hoặc lùi lại sau đều như nhau
0,25
0,25
3
Các bước tiến hành thực nghiệm:
*Móc một đầu của lò xo vào giá sắt, dùng thước có chia vạch để đo độ dài l0 của lò xo
*Móc vào đầu dưới của lò xo một quả cân có trọng lượng P.Đo độ dài l1 của lò xo
*Tiếp tục móc vào đầu dưới của lò xo hai quả cân.Đo độ dài l2 của lò xo
*Móc vào đầu dưới của lò xo ba quả cân.Đo độ dài l3 của lò xo
*Phân tích vì: nên độ giãn của lò xo tỉ lệ với lực kéo l0=..
Lực kéo
Độ dài của lò xo
Độ dãn của lò xo l – l0
P
2P
3P
*Lập bảng ghi kết quả:
0,25
0,25
0,25
0,25
II
1,5
Gọi q1 là nhiệt lượng do phích nước toả ra để nó hạ 10C , q2 là nhiệt lượng cung cấp cho chai sữa để nó nóng thêm 10C , t2 là nhiệt độ của chai sữa thứ hai khi cân bằng.Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
*Lần 1: q1(t – t1) = q2(t1 - t0) (1)
*Lần 2: q1(t1 – t2) = q2(t2 - t0) (2)
*Từ (1) và (2) giải ra ta có t2=32,70C
0,25
0,5
0,5
0,25
III
1,5
*Vì d2<d<d1, nên khối gỗ đứng cân bằng giữa mặt phân cách hai chất lỏng, chìm hoàn toàn giữa hai chất lỏng.
*Gọi x là chiều cao phần gỗ chìm trong chất lỏng có trọng lượng riêng d1, thì a-x là chiều cao phần gỗ trong chất lỏng có trọng lượng riêng d2.
*Vì khối gỗ đúng cân bằng trong chất lỏng nen ta có phương trình :
P= FA1 +FA2 suy ra d.a3=d1.a2x+d2(a-x).a2, giải phương trình ta được:
x =
Thay số tìm được x=5cm
*Thay vào FA1/ FA2=d1a2x / d2a2(a-x) ta được FA1/ FA2 = 1/2
0,5
0,5
0,5
IV
2
1
1
*Gọi dòng điện qua A0 là I0ịULM=2RI0 Ta có ILM=2I0
*Theo hình vẽ : IIL=3I0ịUIK=5RI0Ta có IIK=5I0
*Tiếp tục tính như vậy ta tính được IA=89I0 =8,9A
Vậy I0=0,1A
0,5
0,5
2
1
*Theo công thức cộng hiệu điện thế thì:
UAB=144I0R + 89I0R = 233I0R ị UAB=23,3V
*RAB=W
0,5
0,5
V
3
1
1,5
a
0,5
*Khi đó mạch mắc và ta tính được các giá trị R:
R34= 6W : R134=12W ; RAB= 6W
b
1
*Theo hình vẽ ta có: IA=I2+I3 (1)
*I2=UAB / R2=1A
*Ta có I1=1AịU34=6V .Vậy I3=0,75A
*Từ (1) ta có IA= 1,75A
0,25
0,25
0,25
0,25
2
1,5
*Tính RAB theo RX ta có:
RAB= ;
I = =
*Tính I1 = I - I2 ị UCD= UX=I1.RCD
*Tính UX =
*Công suất tiêu thụ trên RX là:
PX=.
Ta nhận thấy để PMAX thì mẫu phải Min
*Theo Cô si giải ra ta có:
RX=3W
Chú ý:
*Học sinh làm theo các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
*Làm không khoa học hoặc các đơn vị không đúng trừ 0,25 điểm một bài
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
File đính kèm:
- Thi HSG Vat Li cap Huyen.doc