Câu 1 (2 điểm) Đánh dấu x vào ý em cho là đúng :
a. Đặc điểm dân cư và lao động cuả Việt Nam :
A. Lao động đông , tăng nhanh , phân bố đều trong cả nước .
B. Nguồn lao động không nhiều , nhưng tăng nhanh , chất lượng lao động cao, phần lớn đã qua đào tạo , phân bố không đồng đều trong cả nước
C . Nguồn lao động dồi dào , tăng nhanh, có nhiều kinh nghiệm , lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung chủ yếu trong các thành phố lớn
b.Những điều kiện có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta:
A. Điều kiện tự nhiên
B. Điều kiện kinh tế - xã hội.
C. Cả 2 đều đúng
c.Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc trước hết vào :
A. Nhân tố tự nhiên
B. Nhân tố kinh tế xã hội
C. Nhân tố đầu tư nước ngoài
D. Tất cả các nhân tố trên
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 - Bảng A năm học 2005-2006 môn thi: Địa lý thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND huyện Vĩnh Lộc đề thi học sinh giỏi lớp 9 - Bảng A
Phòng giáo dục. Năm học 2005-2006
Môn thi: Địa lý.
Đề chính thức Thời gian làm bài: 150 phút
Số: 01
đề bài
Câu 1 (2 điểm) Đánh dấu x vào ý em cho là đúng :
a. Đặc điểm dân cư và lao động cuả Việt Nam :
A. Lao động đông , tăng nhanh , phân bố đều trong cả nước .
B. Nguồn lao động không nhiều , nhưng tăng nhanh , chất lượng lao động cao, phần lớn đã qua đào tạo , phân bố không đồng đều trong cả nước
c . Nguồn lao động dồi dào , tăng nhanh, có nhiều kinh nghiệm , lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung chủ yếu trong các thành phố lớn
b.Những điều kiện có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta:
A. Điều kiện tự nhiên
B. Điều kiện kinh tế - xã hội.
C. Cả 2 đều đúng
c.Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc trước hết vào :
A. Nhân tố tự nhiên
B. Nhân tố kinh tế xã hội
C. Nhân tố đầu tư nước ngoài
D. Tất cả các nhân tố trên
d. Những bất lợi do thiên nhiên gây ra cho ngành thuỷ sản là :
A. Môi trường bị ô nhiễm , nguồn lợi bị suy giảm
B. Do vốn đầu tư còn hạn chế
C. Biển động do bão gió , gió mùa đông bắc.
D. Quy mô phát triển ngành thuỷ sản còn nhỏ
E. Cả ý A và C
Câu 2 ( 4 điểm)
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta hiện nay có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội? Cần có biện pháp gì để khắc phục những khó khăn này?
Câu 3 ( 4 điểm).
a. Nêu một số nghành công nghiệp trọng điểm của nước ta với các nguồn tài nguyên tự nhiên tương ứng ?
b. Giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là nghành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp của nước ta ?
Câu 4 ( 5 điểm ). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km2)
Năm
Các vùng
1989
2003
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tây Bắc
+ Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
195
103
784
167
148
45
333
359
246
115
67
141
1192
202
194
84
476
425
a. Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta ?
b. Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta ?
Câu 5 (5 điểm).
Cho bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp:
Năm
Điện (triệu kvv/h)
Than (triệu tấn)
Vải lụa(triệu m)
1990
1994
1998
2000
2001
2002
8790
12476
21694
26783
30810
35563
4.6
5.7
11.7
11.6
13.0
15.9
318
226
315
356
379
345
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng của các loại sản phẩm công nghiệp trong thời kì 1990-2002.
b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của các ngành công nghiệp trên.
---------------------------
Nguồn tư liệu sử dụng trong ra đề:
Câu 1: ý a,b,c,d trong các bài:4,7,11,9 sách giáo khoa Địa lý lớp 9.
Câu2: Trong bài 2 sách giáo khoa địa lý lớp 9.
Câu 3: Trong bài 12 sách giáo khoa địa lý lớp 9
Câu 4: Bài tập 3 trang 14 trong bài 3 sách giáo khoa địa lý lớp 9.
Câu 5: Câu hỏi trong tuyển chọn những bài ôn luyện thực hành kỹ năng thi vào đại học cao đẳng.
---------------------------------------
UBND huyện Vĩnh Lộc hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi lớp 9
Phòng giáo dục Bảng A
Năm học: 2005-2006
Môn: Địa lý
Đề chính thức. ......................................................
Số: 01
Câu 1(2 điểm)
a. ý - C : 0.5 điểm
b. ý - B : 0.5 điểm
c. ý - B : 0.5 điểm
d. ý -E : 0.5 điểm
Câu 2 ( 4 điểm)
* Thuận lợi: 1điểm
- Dân số nước ta trong độ tuổi lao động khá cao bảo đảm có nguồn lao động dồi dào cho việc phát triển kinh tế của đất nước 0.5điểm
- Hàng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm một triệu người tạo thêm nguồn lao động dự trữ lớn 0.5 điểm
* Khó khăn : 1 điểm
- Tuy số lao động dồi dào , nguồn dự trữ lao động lớn song trong điều kiện sản xuất còn thấp kém, dất nước vừa thoát khỏi chiến tranh chưa lâu nên mức phát triển kinh tế chưa đáp ứng được như câù đời sống của một số dân quá đông 0.75 điểm
Gây nhiều bất ổn về xã hội và bảo vệ môi trường 0.25điểm
* Biện pháp khắc phục khó khăn : 2 điểm
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước 0.5 điểm
- Mở mang nhiều khu công nghiệp, nhà máy 0.5điểm
- Kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giải quyết nạn dư thừa nhân côn, tạo nhiều việc làm cho người lao động 0.5 điểm
- Nhà nước có chính sách hợp lý về xuất khẩu lao động sang các nước công nghiệp tiên tiến vừa giảm bớt sức ép về thất nghiệp vừa tạo điều kiện ch người lao động tiếp thu học hỏi kỷ thuật, nâng cao tay nghề. 0,5 điểm.
Câu 3: 4 điểm
a) Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay với các nguồn tài nguyên tự nhiên tương ứng. 2 điểm.
- Công nghiệpnăng lượng( nhiệt điện, thuỷ điện ): Than, dầu lửa, khí đốt, sức nước các sông suối. 0,5 điểm.
- Công nghiệp luyện kim ( kim đen, kim mầu): Sắt, đồng,chì, kẽm, Crôm, Man gan... 0,5 điểm.
- Công nghiệp hoá chất: Than,dầu, khí,Apa tit, Pi rit. 0,25 điểm.
- Công nghiệp vật liệu xây dựng: Đất sét, đá vôi; 0,25 điểm.
- Công nghiệp chế biến: Nguồn lợi sinh vật biển, rừng; Các sản phẩm nông,lâm,ngư nghiệp. 0,5 điểm.
b) Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỷ trọng cao trong công nghiệp nước ta là do: 2 điểm
- Có nguồn nguyên liệu từ nông,lâm,ngư nghiệp rất phong phú. 0,5 điểm.
- Lực lượng lao động dồi dào có truyền thống trong các ngành thủ công, chế biến thực phẩm. 0,5 điểm.
- Các sản phẩm chế biến được nhiều người tiêu thụ và được các nước trên thế giới ưa chuộng như: Tôm, cá, trái cây. 0,5 điểm.
- Dân số đông, tạo thị trường tiêu thụ lớn trong nước, ngoài ra còn có các thị trường nước ngoài vốn ưa chuộng các sản phẩm nông sản, thuỷ sản của nước ta. 0,5 điểm.
Câu 4.
a) Nhận xét sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta. 2 điểm -Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng . 0.25 điểm
- Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng và thưa thớt ở các vùng núi và cao nguyên 0.25 điểm
- Vùng có mật độ dân cư cao nhất là đồng bằng sông Hồng : 1192 người/km2 (2003) .............................................................................................0.25 điểm
- Vùng có mật độ dân cư thấp nhất là Tây Nguyên : 84 người /km2 (2003) ..........................................................................................................0.25 điểm
- Ngay trong cùng một vùng sự phân bố dân cư cũng không đều giữa các tiểu vùng: Trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiểu vùng Đông Bắc mật độ dân số (141người/km2) cao hơn tiểu vùng Tây Bắc(67người/km2) ...........................................................................................................0.25điểm
- Mật độ dân số của các vùng từ năm (1989-2003) đều tăng........... 0.25 điểm
- Tăng nhanh nhất là vùng đồng bằng sông Hồng (408 người km2) 0.25 điểm
- Tăng ít nhất là vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (12 người /km2) 0.25 điểm
b. Giải thích : ...................................................................................3 điểm
- Đồng bằng sông Hồng được khai thác từ lâu đời , có các diều kiện dất đai, khí hậu , nguồn nước khá thuận lợi cho hoạt động sản xuất và cư trú của con người. Đây là một trong những vùng dân định cư lâu đời nhất nước ta. 1 điểm
- Dân cư từ lâu chủ yếu sống bằng nông nghiệp. Nền nông nghiệp thâm canh cao với nghề trồng lúa nước là chủ yếu đòi hỏi quá nhiều nhân công . 1 điểm
- Nơi đây có nhiều trung tâm kinh tế , văn hoá quan trọng trong đó có (thủ đô Hà Nội) một mạng lưới đô thị rất phát triển, số dân ngày càng tập trung đông . ..................................................................................................1 điểm
Câu 5 :............................................................................................... 5 điểm.
* Xử lý bảng số liệu ( đơn vị %) .......................................................1 điểm
Năm
Điện(triệu kvv/h)
Than(triệu tấn)
Vải lụa(triệu m)
1990
1994
1998
2000
2001
2002
100
141.9
246.8
304.7
350.4
404.6
100
123.9
254.3
252.2
282.6
345.7
100
71.1
99.1
111.9
119.2
108.5
* Vẽ biểu đồ : .....................................................................................2 điểm .
- Biểu đồ thích hợp : Biểu đồ đường .
- Yêu cầu: Đầy đủ nội dung , chính xác , đẹp, chú giải, tên biểu đồ.
* Nhận xét: ..........................................................................................2 điểm.
Nhìn chung sản phẩm các ngành công nghiệp đều tăng , nhưng tốc độ tăng không giống nhau ...............................................................................0.5 điểm
- Sản lượng điện tăng ( 4 lần): do cải tạo , nâng công suất và xây dựng mới các nhà máy điện,đặc biệt là các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn 0.5 điểm
- Sản lượng than tăng ( 3.5 lần): do cải tiến khâu tổ chức, quản lý sản xuất
của nghành than và tìm được thị trường mới..........................................0.5 điểm
- Vải lụa tăng chậm ( tăng 1.1 lần) do công nghệ lạc hậu chậm đổi mới. Sản phẩm chất lượng thấp , giá thành cao, không cạnh tranh được với hàng nhập lậu. Sau năm 2000 do đổi mới cải tiến kỹ thuật nên sản xuất laị phát triển. .............................................................................................................0.5 điểm.
File đính kèm:
- De thi HSG 3.doc