Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện đức cơ năm học 2009 - 2010 môn: hoá học

Câu 1: Cho các oxit sau: K2O, SiO2, CuO, SO2, CO, CaO, P2O5, Al2O3, Fe3O4, FeO.

a) Hãy phân loại các oxit trên ?

b) Trong các oxit trên oxit nào tác dụng với nước, với dung dịch HCl, với dung dịch NaOH? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện đức cơ năm học 2009 - 2010 môn: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN ĐỨC CƠ NĂM HỌC 2009 - 2010 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 04 câu trong 01 trang Câu 1: Cho các oxit sau: K2O, SiO2, CuO, SO2, CO, CaO, P2O5, Al2O3, Fe3O4, FeO. Hãy phân loại các oxit trên ? Trong các oxit trên oxit nào tác dụng với nước, với dung dịch HCl, với dung dịch NaOH? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Câu 2: Có 3 oxit màu trắng: Na2O, CaO, MgO. Chỉ dùng H2O có thể nhận biết các oxit trên hay không? Giải thích và viết phương trình phản ứng? Có 3 chất không màu đó là: O2, H2, CO2 làm thế nào để nhận biết 3 chất trên bằng phương pháp hoá học? Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại M hoá trị III vào 200 gam dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch A, trong đó nồng độ axit là 9,074%. Xác định kim loại và oxit của nó? Xác định nồng độ % muối sunphat kim loại M trong dung dịch A? Câu 4: Nung m gam đá vôi, sau 1 thời gan thu được 2,24 lít CO2 (đktc), dung dịch còn lại có khối lượng 200 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tìm m? Cho : O = 16; S = 32; H = 1; C = 12, Ca = 40 Mg = 24 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN ĐỨC CƠ NĂM HỌC 2009 - 2010 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm 1 a, Oxit bazơ: K2O, CuO, CaO, Fe3O4, FeO Oxit axit: SiO2, SO2, P2O5 Oxit lưỡng tính : Al2O3 Oxit trung tính: CO 1 điểm b, những Oxit tác dụng được với nước: K2O, SO3, CaO, P2O5 K2O + H2O → 2KOH SO2 + H2O → H2SO3 CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Những Oxit tác dụng với HCl: K2O, CaO, CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 K2O + 2HCl → 2KCl + H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (0,5điểm) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Những oxit tác dụng được với dung dịch NaOH: SiO2, SO2, Al2O3, P2O5. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O P2O5 + 2NaOH → Na3PO4 + H2O (0,5 điểm) 1 điểm 1,75 điểm 1,25 điểm 2 a, - Trích mẫu thử sau đó cho nước vào 3 mẫu thử trên oxit nào tan tạo ra dung dịch trong suốt, oxit đó là Na2O vì: Na2O(r) + H2O(l) → NaOH(dd) - Oxit nào không tan trong nước là MgO, vì MgO không phản ứng với H2O - Oxit nào phản ứng với nước tạo ra dung dịch vẩn đục đó là CaO vì: CaO + H2O → Ca(OH)2 Vì Ca(OH)2 ít tan trong nước nên tạo ra dung dịch vẩn đục 2,5 điểm b, - Lần lượt cho các khí trên lội qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm dung dịch nước vôi trong vẩn đục thì đó là khí CO2 vì: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O - Dẫn 2 khí còn lại qua bột CuO nung nóng, khí nào làm bột CuO từ màu đen hoá đỏ và có tạo ra hơi nước thì đó là khí H2 vì: H2 + CuO(đen) → Cu(đỏ) + H2O - Khí còn lại là O2 2,5 điểm 3 a, Oxit kim loại có công thức X2O3 phương trình phản ứng: X2O3 + 3H2SO4 → X2(SO4)3 + 3H2O (1) n H2SO4 trong 200 gam dung dịch 24,5% = = 0,5 (mol) m dung dịch A = 216 gam n H2SO4 dư = = 0,2 (mol) n H2SO4(l) = 0,5 – 0,2 = 0,3 (mol) n X2O3 = 1/3 nH2SO4 = 0,1 (mol) M X2O3 = = 160 gam Vậy MX = = 56 đvC => X là sắt Oxit của nó là Fe2O3 0,5 điểm 2 điểm 1 điểm b, phương trình phản ứng Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2) n Fe2(SO4)3 = n Fe2O3 = 0,1 (mol) C% Fe2(SO4)3 trong dung dịch A = 1,5 điểm 4 Phương trình phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 (1) Chất rắn: CaO, và có thể có CaCO3 Cho vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 (2) Hỗn hợp X: Cho phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí CO2 nên trong X còn có CaCO3 , vậy X bao gồm CaCO3, Ca(OH)2, ta có các phương trình phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (3) Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O (4) m CO2 (1) = m CO2 (3) = theo đề ra ta có: m - m CO2 (1) + m H2O + m (dd) HCl - m CO2 (3) = 200 hay: m - 4,4 + 56,6 + 100 – 2,2 = 200 m = 50 (gam) 2 điểm 3 điểm - Không cân bằng phản ứng hoặc thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm. - Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • doc1.11.doc
Giáo án liên quan