Câu 1: (4 điểm)
1) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, KOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
2) Viết các phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO3 vào dung dịch BaCl2
b) Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn: hoá học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT ĐỨC CƠ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: HOÁ HỌC 9 - Thời gian: 150’
------------
Câu 1: (4 điểm)
1) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, KOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
2) Viết các phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO3 vào dung dịch BaCl2
b) Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí
c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Câu 2:(4 điểm)
Muối A tạo bởi kim loại R( hoá trị II ) và phi kim X( hoá trị I). Hoà tan một lượng muối A vào nước được dung dịch A’.
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A’ thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 188% khối lượng của muối A đã dùng.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch A’ thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 50% khối lượng muối A đã dùng.
Xác định kim loại R, phi kim X và công thức hoá học của muối A.
Câu 3:(4 điểm)
Cho 14,4gam Magiê tác dụng với 400 cm3 dung dịch HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 lít khí H2 và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần rắn không tan,trộn thêm 20 gam Fe rồi cho tác dụng với 500 cm3 dung dịch HCl có nồng độ như trên thì thu được V2 lít khí H2 và còn lại 3,2 gam rắn không tan.
Tính V1, V2 ( Giả sử các phản ứng hoàn toàn và các khí đo ở đktc )
Câu 4:(3 điểm)
Có 3,82 gam hỗn hợp A gồm muối sunfat của kim loại hoá trị I và muối sunfat của kim loại hóa trị II. Cho A vào dung dịch BaCl2 dư thì thu được 6,99 gam một kết tủa và một dung dịch B.
Cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 5: (5 điểm)
1
10
Hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3 và Al2O3, trong đó khối lượng của Al2O3
bằng khối lượng các muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,80% khối lượng hỗn hợp X.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Hòa tan chất rắn thu được sau khi nung 22,44 gam X trên bằng dung dịch HCl 1,6M. Hãy xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng.
---------------------
Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Người ra đề :
Nguyễn Thị Việt Anh
Trường THCS Quang Trung
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1( 4 điểm )
1) Nhận ra mỗi chất, nêu đúng hiện tượng,viết đúng PTHH được 0,5 điểm ´ 4 = 2 điểm
-Dùng Cu để thử 4 dung dịch, nhận ra ddAgNO3 nhờ tạo ra dung dịch màu xanh lam:
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag ¯
-Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra để thử các dung dịch còn lại, nhận ra ddNaOH nhờ có kết tủa xanh lơ:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ® Cu(OH)2 ¯ + 2NaNO3
-Cho AgNO3 ( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất còn lại, nhận ra ddHCl nhờ có kết tủa trắng. Chất còn lại là NaNO3
AgNO3 + HCl ® AgCl ¯ + HNO3
2) HS viết đúng mỗi PTHH được : 0,5 điểm ´ 4 = 2 điểm
a. SO3 + H2O ® H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2HCl
b. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
c. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 2( 4 điểm)
Công thức của muối A là : RX2 ( chất tan trong dung dịch A’)
Các ptpư :
RX2 + 2AgNO3 ® R(NO3)2 + 2AgX ¯ ( TN1) 1 điểm
RX2 + Na2CO3 ® 2NaX + RCO3 ¯ (TN 2 )
Vì các dữ kiện cho ở dạng tổng quát, nên giả sử khối lượng của RX2 ở mỗi phản ứng là 100 gam Þ 0,5 điểm
Từ (TN1 ) Þ 0,5 điểm
Từ TN2 Þ 0,5 điểm
Lấy (1) chia (2) ta có :
Þ X = 1,88R + 4,8 ( 3 ) 0,5 điểm
Thay (3) vào (2) ta được :
0,75 điểm
Û 1,38 R = 55,2 Þ R = 40 ( Can xi )
Suy ra : X = 4,8 + 1,88 ´ 40 = 80 ( Brôm )
Vậy CTHH của muối A là : CaBr2 ( Canxi bromua) 0,25điểm
Câu 3 ( 4 điểm)
* Mg tác dụng với 400cm3 ddHCl, sau phản ứng còn một phần không tan nên Mg còn dư. Đặt số mol Mg phản ứng là x(mol) 0,5 điểm
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2
x(mol) x(mol) 0,5 điểm
Þ 0,5 điểm
* Hỗn hợp (Mg dư + 20g Fe) tác dụng 500cm3 ddHCl, sau phản ứng còn 3,2 gam rắn Þ Fe còn dư 3,2gam Þ 0,5điểm
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 0,5 điểm
mol: (0,6 –x ) (0,6 –x )
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 0,5 điểm
mol: 0,3 0,3
Vì lượng H2 sinh ra tỉ lệ thuận với lượng HCl phản ứng, nên ta có:
Û 0,9 – x = 1,25x Þ x = 0,4 mol (0,5 điểm)
Vậy thể tích H2 sinh ra ở các thí nghiệm là :
V1 = 0,4 ´ 22,4 = 8,96 lít 0,5 điểm
V2 = 1,25 ´ 8,96 = 11,2 lít
Câu 4 ( 3 điểm)
Gọi X là kim loại hoá trị I, Y là kim loại hoá trị II 0,5 điểm
X2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2XCl ( 1 ) 1 điểm
YSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + YCl2 ( 2 )
Theo các ptpư (1) và (2) ta có:
( 0,5 đ )
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
= 3,82 + ( 0,03 ´ 208 ) – 6,99 = 3,07 gam (1,0đ)
Vậy, cô cạn dung dịch B thì thu được 3,07 gam hỗn hợp muối khan.
Câu 4( 5 điểm)
t0
CaCO3 CaO + CO2 (1) 0,25 điểm
MgCO3 MgO + CO2 (2) 0,25 điểm
a/ Đặt a, x, y là số gam của Al2O3,CaCO3, MgCO3 trong hỗn hợp X.
(MgCO3, CaCO3)
Al2O3
Theo gt: m = 1/10 m x + y = 10a (I) 0,5 điểm
Vậy mX = 10a + a = 11a gam . (Chất rắn Y gồm: MgO, CaO và Al2O3) 0,5 điểm
Theo gt: mY = mX = 6,248a gam 0,5 điểm
Vậy: = 6,248a - a = 5,248a (II). Giải hệ (I,II), suy ra : x = 5,8a 0,5 điểm
CaCO3
Vậy %m = = 52,73%.Al2O3
%m = = 9,09% 0,5 điểm
MgCO3
%m = 38,18%
b/ Khi nung 22,44 gam X, ta cĩ:
Al2O3
Al2O3
m = 22,44/11= 2,04 gam ( n = 0,02 mol ) 0,25 điểm
CaO
CaCO3
m = 5,8. 2,04 = 11,832 gam ( n = 0,118 mol) 0,25 điểm
MgO
MgCO3
m = 8,568 gam ( n = 0,102 mol) 0,25 điểm
Ptpư: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (3)
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (4) 0,75 điểm
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (5)
HCl
HCl
Từ ( 3-5): n = 0,56 mol. Vậy V = = 0,35 lít = 350 ml 0,5 điểm
-----------------------------
HS có thể giải khác với đáp án, nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa
File đính kèm:
- 1.10.doc