Câu1: 1 điểm Qúa trình đồng hoá amôn trong cây là quá trình hô hấp tạo các axit xeto, nhờ quá trình trao đổi nitơ, các axit này có thêm gốc NH2 để hình thành nên các axit amin theo các phản ứng sau:
A + NH3 + 2H+ alanin + H2O
B + NH3 + 2H+ glutamin + H2O
C + NH3 + 2H+ aspatic + H2O
Hãy cho biết: A, B, C là những axít nào?
22 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2387 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi học sinh giỏi (số 1) môn: sinh hoc 12 (thời gian 150 phút), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề THI HọC SINH GiỏI (số 1)
MÔN: SINH HOC 12 (Thời gian 150 phút)
Câu1: 1 điểm Qúa trình đồng hoá amôn trong cây là quá trình hô hấp tạo các axit xeto, nhờ quá trình trao đổi nitơ, các axit này có thêm gốc NH2 để hình thành nên các axit amin theo các phản ứng sau:
A + NH3 + 2H+ Ư alanin + H2O
B + NH3 + 2H+ Ư glutamin + H2O
C + NH3 + 2H+ Ư aspatic + H2O
Hãy cho biết: A, B, C là những axít nào?
Câu2: 1 điểm Trong lúc noron đang nghỉ ngơi, nếu dùng một vi điện cực kích thích vào bao mielin của sợ trục hoặc vào một điểm nào đó trên sợ trục không bao mielin thì xung thần kinh sẽ truyền nh thế nào? Giải thích?
Câu3: 1 điểm Chứng minh rằng tổ chức thần kinh của động vật tiến hoá theo hớng tập trung và đầu hoá?
Câu4: 1 điểm Về qúa trình tự nhân đôi ADN ở sinh vất nhân thực. Bạn hãy cho biết:
Nhờ đâu hai phân tử ADN con đợc tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ?
Định nghĩa về đoạn okazaki? Các đoạn okazaki đợc nối với nhau nhờ enzim nào?
Câu5: 2 điểm
Trình bày cơ chế gây đột biến các tác nhân sau:
a) Côsixin b) acridin c) 5 – brôm uraxin d) EMS
Câu6: 2 điểm
Trình bày khái niệm nhóm về gen liên kết? Hiện tợng nào dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp NST tơng đồng?
Câu7: 0,5 điểm
ở ruồi giấm, tần số hoán vị gen giữa gen B (mình xám) và gen Vg (cánh dài) =17%; giữa gen B và Cy (cánh cong) = 25%; giữa gen Vg và gen Cy = 8%.
Lập bản đồ di truyền của 3 gen này?
Tính tần số trao đổi chéo kép?
Câu8: 1,5 điểm
Cho biết hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ , dòng mạch rây ở thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở động vật?
Cho biết động lực vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở cơ thể thực vật và máu ở cơ thể động vật?
đề thi học sinh giỏi (số 2)
môn: sinh học 12
Câu1: 2 điểm
Chúng ta có thể bón phân đạm vô cơ (NH4+, NO3-) cho thực vật, cũng có thể bổ xung nguồn đạm này cho thức ăn của trâu, bò. Qúa trình đồng hoá đạm vô cơ thành đạm hữu cơ ở thực vật và ở động vật ăn cỏ (trâu, bò) diễn ra nh thế nào?
Câu2: 1,5 điểm
Nhịp tim là gì? Nhịp tim cả một số loại động vật nh sau:
động vật
nhịp tim
Voi
35 – 40 nhịp/phút
Cừu
70 – 80 nhịp/phút
Mèo
110 – 130 nhịp/phút
Chuột
720 – 780 nhịp/phút
En có nhận xét gì về mối liên quan giữa nhịp tim và khối lợng cơ thể? Giải thích sự khác nhau đó?
Câu3: 1,5 điểm
Đột biến gen là gì?
Phân biệt hai hiện tợng lặp đoạn và chuyển đoạn trong đột biến nhiễm sắc thể về mặt cơ chế?
Câu4: 1 điểm
Lúa mạch có bộ NST lỡng bội là 14, thì có bao nhiêu NST ở nhân sinh dỡng, ở một tế bào rễ, ở hợp tử và ở nội nhũ?
Câu5: 2 điểm
Một hợp tử mang gen dị hợp Bb trên NST thờng. Mỗi gen đều dài 4080 A˚, nhng gen B có 3120 liên kết hiđrô, còn gen b có số nuclêotit ađênin chiến 15% tổng số của nó. Sau khi sử lí hoá chất, hợp tử bị tứ bội hoá làm kiểu gen ban đầu trở thành BBbb.
Ngời ta xử lí bằng loại hoá chất nào để thu đợc kiểu gen BBbb? Giải thích?
Tính số lợng từng loại nuclêôtit của thể BBbb?
Câu6: 1 điểm
Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng chỉ làm giảm năng suất của cây đúng hay sai? Giải thích?
Câu7: 1 điểm
Vì sao chim không phải là động vật tiến hoá nhất nhng có thể hô hấp tốt nhất?
Hoạt động của châu chấu rất tích cực nên cần nhiều oxi, điều đó có gì mâu thuẫn với đặc điểm hệ tuần hoàn của ch
Đề thi học sinh giỏi (số 3)
Môn: sinh học 12 ( 150 phút)
Câu1: 1,5 điểm
Tại sao gọi quang hợp là quá trình oxi hoá khử?
Các loài tảo ở biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu, tảo lam, tảo ánh vàng (tảo cát).
Hãy cho biết loại tảo nào có chất diệp lục, loại loài không?
Hãy xếp theo thứ tự có thể gặp các loài tảo từ trên mặt biển xuống đáy biển. Giải thích?
Câu2: 2 điểm
Về quá trình tiêu hoá ở động vật, hãy cho biết:
Vai trò của axit HCl có trong dịch vị?
So sánh hiệu quả tiêu hoá giữa bò và ngựa?
Câu3: 2 điểm
Hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp hai đợt đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 24 NST đơn mới. Hãy cho biết:
Đối tợng trong nghiên cứu di truyền?
Ngời ta sử dụng đặc điểm của loài để phát hiện ra quy luật di truyền nào? Nêu ý nghĩa của quy luật di truyền đó trong chọn giống?
Câu4: 0,5 điểm
Chuỗi polipeptit gồm 10 axit amin có theo thứ tự: gly – ilơ - val – glu – tyr – gln – xis – ala – pro – liz bị đột biến chỉ con 4 axit amin có thứ tự: gly – ilơ - val – glu. Loại đột biến nào có thể sinh ra prôtêin đột biến trên?
Câu5: 2 điểm
Mỗi tế bào xôma ngời có 6,4.109 cặp nuclêotit.
Nếu cho rằng một nhiễm sắc tử của ngời khi xoắn tối đa sẽ dài trung bình 6.104Aº, thì mỗi phân tử ADN đợc ngắn đi bao nhiêu lần?
Với cấu trúc cuộn xoắn nh vậy sẽ có ý nghĩa gì?
Câu6: 1 điểm
Tần số đột biến gen là gì? Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu7: 1 điểm
Khi một con gấu “mon men” đến tổ ong lấy mật, rất nhiều ong lính xông ra đốt nó, sau đó chết la liệt. Hãy cho biết:
Tập tính của gấu là tập tính bẩm sinh hay học đợc? Vì sao?
Các tập tính của ong thuộc loại tập tính nào? ý nghĩa của loại tập tính này?
Đề THI HọC SINH GiỏI (Số 4) MÔN: SINH HọC 12
Câu1. 2 điểm Trong tế bào thực vật có hai quá trình sinh lí quan hệ với nhau, diễn ra trong bào quan A và bào quan B đợc khái quát nh sơ đồ sau:
7
2
3
4
5
6
8
109
11
12
9
1
A
B
Cho biết tên của bào quan A, bào quan B và tên gọi của mỗi quá trình trong mỗi bào quan?
Viết tên các số từ 1 12 trên sơ đồ?
Bản chất của 2 quá trình này?
Câu2: 2 điểm Màu lông của một loài cú mèo chụi sự kiểm soát của một dãy đa alen theo thứ tự tính trội giảm dần: R1 (lông đỏ) > R2 (lông đen) > R3 (lông xám). Hãy xác định:
Kiểu gen của cú lông đỏ, lông đen và lông xám?
Kiểu gen của cú bố mẹ trong phép lai: đỏ đen đỏ + đen + xám.
Câu3: 1 điểm 1 Hiện tợng ứ giọt xẩy ra trong điều kiện nào? Chứng mình điều gì?
Làm thế nào để phân biệt hiện tợng ứ giọt và hiện tợng sơng trên lá?
Câu4: 1 điểm
Một mạch gốc của gen ở sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là:
Tên vùng: Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêôtít: 100 75 50 70 25
Xác định chiều và độ dài của mARN trởng thành đợc sao mã từ mạch gốc này?
Câu5: 1 điểm
ở thực vật xuất hiện các triệu chứng: lá màu xanh nhạt, hoá vàng từ lá non nhất, sinh trởng của rễ giảm. Đó là triệu chứng thiếu nguyên tố nào? Vai trò của nguyên tố đó?
Câu6: 1,5 điểm
Giải thích sự xuất hiện con đờng cố định CO2 ở thực vật CAM và C3? Vì sao thực vật CAM không có hô hấp sáng?
Câu7: 1,5 điểm
Trình bày các tác nhân vật lí gây đột biến nhân tạo và cơ chế gây đột của chúng?
Đề THI HọC SINH GiỏI (Số 5)
MÔN: SINH HọC 12
Câu1. 2 điểm
Cho sơ đồ cố định CO2 trong pha tối của cây ngô:
CO2 AOA AM
C3
AM CO2
C3
C6H12O6
CO2 APG
RiDP
1 2 3
Hãy cho biết:
Tên chu trình? Các giai đoạn 1,2,3 diễn ra ở vị trí nào và thời gian nào?
NADPH và ATP đợc sử dụng ở giai đoạn nào trong sơ đồ?
Qúa trình này thể hiện tính thích nghi của thực vật với môi trờng nh thế nào?
So với lúa thì năng suất của loài này cao hơn hay thấp hơn? Vì sao?
Câu2: 1 điểm
Giải thích các hiện tợng sinh học sau:
Vì sao khi cây trên can bị ngập úng lâu ngày sẽ chất? Cây lúa bị ngập úng tại sao lại không chết?
Tại sao vào ban ngàykhi có ánh sáng mà lỗ khí của một số cây ở sa mạc nh xơng rồng vẫn đóng lại?
Câu3. 1,5 điểm
Chứng minh rằng cấu tạo mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nớc và ion khoáng từ rễ lên lá? Nếu một ống mạch gỗ bị tắc thì dòng mạch gỗ trong ống có tiếp tục đợc vận chuyển lên trên không?
Câu4. 1 điểm
Theo dõi 100.000 trẻ em sinh ra ở một nhà hộ sinh, ngời ta thấy có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó có 2 em có bố hoặc mẹ lùn, các em khác bố mẹ đều bình thờng (sinh ra trong các dòng họ không có ngời lùn). Tính tần số đột biến gen lùn?
Câu5. 1,5 điểm
ở một loài chuột, màu lông do 1 cặp gen alen quy định. Chuột lông vàng lai với chuột lông đen đợc 50% vàng + 50% đen. Khi cho chuột lông vàng lai với nhau, đợc 2/3 số chuột con lông vàng và 1/3 số chuột con lông đen. Giải thích kết quả lai?
Câu6. 1,5 điểm
Hãy nêu các hậu quả có thể xuất hiện ở prôtêin khi xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hoá trong gen cấu trúc?
Câu7. 1,5 điểm
1. Phân biệt đột biến và thể đột biến?
2. Trình bày cơ chế biểu hiện trên kiểu hình của đột biến phát sinh trong nguyên phân?
Đề THI HọC SINH GiỏI (Số 6)
MÔN: SINH HọC 12
Câu1: 1 điểm
Việc tìm hiểu sự di truyền màu lông của một nòi chó đợc tiến hành trên quan sát 3 kết quả lai sau:
Phép lai 1: đen (1) x đen (2) 4 đen + 2 nâu (4)
Phép lai 2: đen (1) x đen (3) 7 đen
Phép lai 3: đen (1) x nâu (4) 2 đen + 3 nâu.
Xác định kiểu gen của P?
Câu2: 1 điểm
Cho sơ đồ tiêu hoá của thú nhai lại nh sau:
1
Nhai lại
2
3
6
5
4
Nuốt 1
Nuốt 2
Hãy điền các cơ quan tiêu hoá của thú nhai lại tơng ứng với cá số (1); (2); (3); (4); (5); (6) để hoàn thành sơ đồ trên?
Tên gọi chung của số (1), (3) và (4) là gì?
Câu3: 2 điểm
Kể tên các loại hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. Cho biết tuyến nội tiết nào tiết ra và ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống?
Câu4: 2 điểm
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có hiệu số giữa xitôzin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Tính tỉ lệ phần trăm và số lợng từng loại nuclêôtit của gen?
Câu5: 2 điểm
Một bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST kí hiệu I, II, III, IV, V. Khi khảo sát một quần thể của loài này, ngời ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu đợc kết quả nh sau:
Thể đột biến
Số lợng NST đếm đợc từng cặp
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
4
4
4
4
4
c
3
2
2
2
2
Xác định tên gọi các thể đột biến trên? Cho biết thể đột biến a khác thể đột b ở những điểm cơ bản nào?
Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?
Câu6: 1 điểm
So sánh sự dẫn truyền xung thần kinh của sợi trớc hạch và sau hạch của hệ thần kinh đối giao cảm?
Câu7: 1 điểm
Vì sao nói cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nớc chính là cơ chế điều chỉnh đóng mở khí khổng? Tác nhân chính đóng mở khí khổng?
đề thi học sinh giỏi (số 7)môn: sinh học 12
CâuI. 2,5 điểm Cho các dấu hiệu sau:
Lá hoá vàng từ lá nhỏ đến lá non nhất, đỉnh lá hoá nâu.
Lá có màu xanh nhạt và hoá vàng, xuất hiện bắt đầu từ lá non nhất.
ở lá xuất hiện những vệt hoại tử màu vàng trên lá, rồi rụng nhanh chóng.
Xuất hiện các dải và vệt màu lục sáng về sau hoá vàng dọc theo gân lá. Mép các phiến lá hoá vàng, da cam hoặc màu đỏ sẫm.
Hãy xác định dấu hiệu nào ở trên là sự biểu hiện thiếu các nguyên tố đa lợng sau. (Điền vào bảng)?
Nguyên tố đa lợng
Biểu hiện số thứ mấy?
(chỉ cần ghi số)
Mg
Fe
N
S
K
Tế bào lông hút thích nghi với chức năng hút nớc và muối khoáng từ đất vào rễ nh thế nào?
Trình bày vai trò của auxin và ion K+ trong cảm ứng của thực vật?
Tính hệ số hô hấp với nguyên liệu là glucôzơ và glyxêrin?
Câu II. 2,5 điểm 1.Về quá trình tổng hợp prôtêin. Hãy cho biết:
a.Các thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin?
b.Nêu sự khác nhau giữa quá trình giải mã di truyền ở bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kéo dài (các bộ ba mã kế tiếp) trên phân tử mARN?
2. Prôtêin bình thờng có 140 axit amin bị đột biến do axit amin thứ 50 bị thay thế bằng một axit amin khác. Gen tơng ứng có khối lợng bao nhiêu? Loại đột biến gen nào phát sinh ra prôtêin đột biến trên?
Câu III. 2,5 điểm 1. Vì sao trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ các ion K+ từ trong dịch bào ra ngoài mô nhng không thể đi xa khỏi màng? Vì sao K+ đi ra đợc mà Na+ lại không đi vào theo građien nồng độ để cân bằng ion?
Tim hoạt động theo những quy luật nào?
Cho biết các tập tính sau đây thuộc loại nào?
Nhện giăng tơ. d. Dơi định hớng trong đêm tối
Gấu học đi ôtô e. S tử con học vồ mồi
Cóc rình mồi f. Chuột nghe tiếng mèo kêu bỏ chạy.
Câu IV. 2,5 điểm 1.Một cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn. Nếu giảm phân và thụ tinh xẩy ra bình thờng thì bộ NST ở tế bào nào dới đây của cây con là đúng?
tế bào rễ = AaBbCCdd.
tế bào lá = aBcD khi các gen đã cho liên kết hoàn toàn.
nhân cực ở noãn = AABbCCDd.
nhân sinh sản đực = AaBbCcDd.
Trong một quần thể lúa, số cây lùn do đột biến là 5.10-3, số cây có hạt mảy do đột biến là 2.10-4. Cây lúa vừa lùn vừa có hạt mảy chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Nếu thực tế không tìm thấy tỉ lệ nh trên, bạn giải thích sự khác nhau đó nh thế nào?
ở một loài chim hoàng yến đã quan sát đợc 3 kết quả nh sau:
- mẹ lông vàng x bố lông vàng 100% lông vàng.
- mẹ lông vàng x bố lông xanh 100% lông xanh.
- mẹ lông xanh x bố lông vàng tất cả con cái vàng 50% +tất cả con đực xanh 50%
Giải thích kết quả trên?
Đáp án: De 1 đề thi học sinh giỏi (số 1 )môn: sinh học 12
Câu hỏi
đáp án
điểm
Câu1
A: axit pyruvic
B: axit xetoglutaric
C: axit fumaric hoặc axít axit oxaloaxêtic
0,25 điểm
0,25 điểm
0.5 điểm
Câu2
Với sợi trục có bao mielin: khi bị kích thích vào bao mielin sẽ không xuất hiện xung thần kinh.
0,25 điểm
Giải thích: vì đây là đoạn dây thụ động không có khả năng hng phấn do bao mielin có tính chất cách điện.
0,25 điểm
Với sợi trục không có bao mielin: xung thần kinh sẽ truyền đi theo 2 hớng.
0,25 điểm
Giải thích: vì nơron đang trong trạng thái nghỉ ngơi nên không có vùng trơ tuyệt đối ngăn cản.
0,25 điểm
Câu3
Sự tập trung hoá thể hiện ở chỗ:
các tế bào thần kinh phân tán ở thần kinh dạng lới, tập trung thành chuỗi hạch thần kinhƯ chuõi hạch bụng Ư sau tập trung thành 3 khối hạch: hạch nào, hạch ngực, hạch bụng.
0,5 điểm
Hiện tợng đầu hoá thể hiện ở chỗ:
- sự tập trung thành các tế bào thần kinh thành não ở động vật có đối xứng 2 bên
0,25 điểm
- Cơ thể phân hóa thành đầu, đuôi, di chuyển có hớng
0,25 điểm
Câu4
Hai phân tử AND con đợc tạo ra giống nhau và hoàn toàn giống mẹ là nhờ 2 nguyên tắc:
- nguyên tắc bổ xung.
- nguyên tắc bán bảo toàn.
0,25 điểm
Đinh nghĩa về đoạn okazaki:
- là đoạn AND đợc tổng hợp gián đoạn theo hớng ngợc chiều tháo xoắn của AND trong quá trình tự nhân đôi.
0,5 điểm
- các đoạn okazaki nối với nhau nhờ enzim ligaza.
0,25 điểm
Câu5
a) côxisin:
- ức chế quá trình hình thành thoi vô sắc
- gây đột biến số lợng NST
0,5 điểm
b) acridin:
- chèn vào mạch gốc gây đột biến thêm cặp nuclêotit.
- chèn vào mạch bổ xung gây đột biến mất cặp nuclêotit.
0,5 điểm
c) 5 – BU:
- gây đột biến thay thế gặp A – T bằng gặp G – X
- sơ đồ: A – T Ư A – 5 –BU Ư 5-BU – G Ư G – X
0,5 điểm
d) EMS:
- gây đột biến thay thế G –X bằng cặp T –A hoặc X – G
- sơ đồ: G – X Ư EMS – G Ư T (X) – EMS Ư T – A hoặc X – G .
0,5 điểm
Câu6:
Khái niệm nhóm gen liên két:
- nhóm gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau gọi là một nhóm gen liên kết
- số nhóm gen liên kết của một loài thờng bằng số NST trong bộ NST đơn bội.
0.5 điểm
Hiện tợng dẫn đến thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp NST tơng đồng là:
- hiện tợng hoán vị gen:
. do ở kì trớc giảm phân 1 các NST kép trong cặp tơng đồng tiếp hợp, bắt chéo và trao đổi đoạn. kết quả là các gen có thể đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
0,5 điểm
- hiện tợng đảo đoạn trong đột biến cấu trúc NST.
. cơ chế: một đoạn NST bị đảo ngợc 1800 có thể chứa hoặc không chứa tâm động, dẫn đến gen chứa trong đoạn đó thay đổi vị trí.
0,5 điểm
- hiện tợng chuyển đoạn trong đột biến cấu trúc NST.
. NST đứt một đoạn, chuyển đến vị trí mới trong cùng một NST hoặc NST khác, dẫn đến sự phân bố lại gen giữa các NST, một số gen thuộc nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
0,5 điểm
Câu7
1) vị trí của 3 gen này trên NST là: B Vg Cy
0,25 điểm
2) Tần số trao đổi chéo kép là = 0,17 x 0,08 = 0,0136 hay 1,36 %
0,25 điểm
Câu8
1) ở thực vât:
Hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ là mạch gỗ
hệ thống vận chuyển dòng mạch rây là mạch rây.
0,25 điểm
ở động vật:
- hệ thống vận chuyển máu là: - tim và hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch
0,25 điểm
2) ở thực vật;
* động lực của dòng mạch gỗ là:
- áp suất rễ.
- thoát hơi nớc.
- lực liên kết giữa các phân tử nớc với nhau và giữa các phân tử nớc với mạch gỗ.
0,5 điểm
* động lực của dòng mạch rây:
- sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các cơ quan nguồn (lá) và cơ quan nhận (rễ, hạt, quả).
0,25 điểm
ở động vật:
- động lực chuyển máu đến các cơ quan là: do sự co bóp của tim. Tim co bóp tạo ra áp lực máu đi trong vòng tuần hoàn.
0,25 điểm
Đáp án: De 2 đề thi học sinh giỏi (số 2)môn: sinh học 12
câu hỏi
đáp án D2
điểm
Câu 1
* sự đồng hoá đạm vô cơ thành đạm hữu cơ ở thực vật:
- Sự ômôn hoá nitrat: trong tế bào thực vật , NO3- sẽ đợc chuyển thành NH4+.
0.25 điểm
-Sự amin hoá trực tiếp: NH4+ sẽ kết hợp với xeto tạo thành các axit amin
0,25 điểm
- bằng con đờng amin hoá trực tiếp chỉ tạo thành vài loại axit amin nh: alanin, axit glutamin…
0,25 điểm
- Bằng con đờng chuyển vị amin, các axit amin nói trên sẽ kết hợp với các xetoaxit khác để tạo thành hơn 20 loại axit amin.
0.25 điểm
* Sự đồng hoá nitơ ở cơ thể động vật:
- Động vật không thể tổng hợp nên các axit amin từ NO3- và NH4+.
0,5 điểm
- Nguồn đạm NO3-, NH4+ trong thức ăn của động vật sẽ có đợc các vi sinh vật tiêu hoá sử dụng lại và chuyển hoá thành axit amin.
0,25 điểm
- Trâu bò chỉ sử dụng axit amin d thừa do các vi sinh vật tạo ra hoặc từ phân giải prôtêin của tế bào vi sinh vật trong quá trình tiêu hoá thức ăn.
0,25 điểm
Câu2
Nhịp tim là số lần co bóp tim trong một phút.
0,5 điểm
Nhận xét:
- nhịp tim thay đổi tuỳ loài và mỗi loài thay đổi tuỳ tuổi.
- nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lợng cơ thể.
0,5 điểm
Giải thích:
do tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể khác nhau
động vật càng nhỏ thì tỉ lệ này càng lớn, càng tiêu tốn nhiều năng lợng cho duy trì thân nhiệt, tốc độ chuyển hoá cao nên nhu cầu oxi cao, nhịp tim và nhịp thở cao.
0,5 điểm
Câu3
* đột biến gen là những biến đổi vật chất di truyền liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit.
0,5 điểm
* lặp đoạn là đột biến cấu trúc NST xảy ra giữa 2 NST trong cặp tơng đồng, do tiếp hợp lệch khi giảm phân, một đoạn NST bị đứt và gắn vào NST tơng đồng với nó làm cho số gen ở NST này tăng lên vì đoạn NST gắn vào mang gen tuơng ứng của một đoạn.
0,5 điểm
*Chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST xẩy ra giữa 2 NST khác cặp, một đoạn ở cặp này bị đứt ra và gắn vào NST ở cặp khác , đoạn NST đợc gắn vào không mang gen tơng ứng với các gen trên NST đó.
0,5 điểm
Câu4:
- Nhân sinh dỡng có bộ đơn bội nên có 7NST
0,25 điểm
- Tế bào sinh dỡng (rễ, thân, lá) có bộ NST lỡng bội nên đều chứa 14 NST ở mỗi tế bào.
0,25 điểm
- ở hợp tử bằng 14
0,25 điểm
- còn ở nội nhũ là tam bội nănn bằng 21
0,25 điểm
Câu5:
1) cosixin vì côsixin ức chế hình thành thoi vô sắc làm cho NST phân đôi nhng không phân li, hình thành nên tế bào đa bội.
0,5 điểm
2) * Gen B:
Tổng số nu = 2.(4080:3,4) = 2400" 2(A+G) = 2400. Mà 2A+3G=3120. Do đó G = X = 720, A = T = 480
0,5 điểm
*Gen b
A chiếm 15% "A=15%X2400 = 360 = T .
Ta có A + G = 2400:2 " G = X = 1200 – 360 = 840.
0,5 điểm
Do đó kiểu gen BBbb có:
A = T = 2.480 + 2.360 = 1680
G = X = 2.720 + 2.840 = 3120.
0,5 điểm
Câu6:
* Hô hấp sáng là quá trình hô hấp xẩy ra ngoài ánh sáng.
0,25 điểm
*sai
0,25 điểm
*giải thích: tuy làm giảm 30 – 50% sản phẩm quang hợp và không tạo ATP nhng nó cũng có ý nghĩa nhất định thông qua quá trình này hình thành nên một số axit amin cho cây (glixin, sểin) là nguyên liệu để tổng hợp protein.
0,5 điểm
Câu7:
1) vì: chim hô hấp bằng phổi và có túi khí hỗ trợ trao đổi khí
0,5 điểm
2) không có mâu thuẫn gì với hệ tuần hoàn
0,25 điểm
Vì: nguồn oxi cung cấp cho hoạt động lấy từ hô hấp trực tiếp từ hệ thống khí thông qua hệ tuần hoàn.
0,25 điểm
Đáp án: De 3 đề thi học sinh giỏi (số 3 )môn: sinh học 12
Câu hỏi
đáp án D3
điểm
Câu1
quang hợp là quá trình oxi hoá khử:
Quang hợp gồm 2 pha:
- pha sáng: là pha oxi hoá nớc để sử dụng H+ và điện tử cho quá trình tạo ATP , NADPH và giải phóng oxi vào khí quyển.
0,25 điểm
- pha tối: là quá trình khử CO2 nhờ ATP , NADPH để tạo ra hợp chất hữu cơ.
0,25 điển
2. – tất cả các loại tảo đều chứa chất diệp lục
0,25 điểm
Giải thích: vì diệp lục là sắc tố quang hợp thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
0,25 điểm
b) sắp xếp: tảo lục – tảo lam – tảo nâu – tảo vàng – tảo đỏ
0,25 điểm
Giải thích: do mỗi loài thích nghi với khả năng hấp thụ ánh sáng khác nhau.
0,25 điểm
câu2
1. Vai trò của HCl:
- hoạt hoá enzim pepsin
0,25 điểm
- diệt khuẩn và tạo môi trờng cho enzim hoạt động
0,25 điểm
2. so sánh
ở ngựa ở bò
- dạ dày đơn - dạ dày 4 ngăn
0,25 điểm
-VSV tiêu hoá xenlulôzơ ở mang tràng - VSV tiêu hoá xenlulôzơ ở dạ cỏ
0,25 điểm
- xác VSV theo phân thải ra ngoài - xác VSV đợc tiêu hoá bổ xung
Nên hiệu quả tiêu hoá kém hơn nguồn đạm nên hiêu quả tiêu hoá cao
0,5 điểm
Câu 3
1. gọi bộ NST của loài là 2n (n là số nguyên dơng)
Ta có: NSTmt=2n x (2k – 1) ă 2n=8
0,25 điểm
Vậy đối tợng nghiên cứu là ruồi giấm
0,25 điểm
Ngời ta phát hiện ra 3 quy luật:
- quy luật liên kết gen: ý nghĩa: giúp duy trì ổn định của loài ; các nhà khoa học có thể tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn.
0,5 điểm
- quy luật hoán vị gen: ý nghĩa: tạo ra nhiều biến bị tổ hợp; giúp các nhà khoa học lập bản đồ di truyền rất có ý nghĩa trong chọn giống cũng nh trong nghiên cứu khoa học.
0,5 điểm
- quy luật di truyền liên kết với giới tính: ý nghĩa: giúp chuẩn đoán sớm giới tính vật nuôi, có ý nghĩa kinh tế lớn
0,5 điểm
Câu 4
Loại đột biến có thể phát sinh là
đột biến mất đoạn.
0,25 điểm
- sai hỏng ngẫu nhiên lam bộ ba mã hoá tyr bị thay thế thành bộ ba kết thúc.
0,25 điểm
Câu5:
Tổng chiều dài mạch thẳng của ADN trong 1 tế bào xôma ngời là:
L = 6,4.109 x 3,4 A =2176.107 Aº.
0.5 điểm
Tổng chiều dài các nhiễm sắc tử của ngời là:
l = 46 chiếc x 60000A = 276.104Aº
0,5 điểm
Vậy ADN đã co ngắn c = L/l = 7884 lần.
0,5 điểm
ý nghĩa: tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
0,5 điểm
Câu6
Tần số đột biến gen là:
0,5 điểm
*Đột biến gen phụ thuộc vào:
0,25 điểm
- loại tác nhân, cờng độ, liều lợng của tác nhân đột biến.
0,25 điêm
- đặc điểm cấu trúc gen: có gen với cấu trúc bền vững ít đột biến, có gen dễ bị đột biến.
câu7
1. tập tính của gấu là tập tính học đợc
0,25 điểm
giải thích: chúng chỉ có kĩ năng “mon men” nhờ học tập đồng loại hay rút kinh nghiệm
0,25 điểm
2. tập tính của ong là tập tính vị tha.
0,25 điểm
ý nghĩa: sự hi sinh cá nhân bảo vệ bầy đàn, nhờ đó duy trì nòi giống
0,25 điểm
Đáp án: D đề thi học sinh giỏi (số 4)môn: sinh học 12
Câu hỏi
đáp án
điểm
Câu1
1. - bào quan A: lục lạp và quá trình quang hợp.
- bào quan B: ti thể và quá trình hô hấp.
0,5 điểm
2. 1: ánh sáng 2: diệp lục tố 3: nớc
4: ATP 5: NADPH 6. chu trình canvin
7: CO2 8: glucôzơ 9: O2
10: axit piruvic 11: axêtil CoA 12: chu trình Creb
1 điểm
3. quá trình quang hợp: bản chất là quá trình oxi hoá khử; oxi hoá ở pha sáng và khử ở pha tối.
- quá trình hô hấp: bản chất là quá trình oxi hoá chất hữu cơ giải phóng năng lợng cho hoạt động sống
0, 25 điểm
0,25 điểm
Câu2:
1.
cú lông đỏ có thể có kiểu gen: R1R1, R1R2 hay R1R3.
Cú lông đen có KG là R2R2 hay R2R3; Cú lông xám là R3R3
0,5 điểm
0.5 điểm
2.
ở trờng hợp này cú lông xám phải có KG là R3R3 nên ta có:
P = R1R3 R2R3
- sơ đồ lai: P = R1R3 R2R3
F1: 50% đỏ (R1R2 + R1R3) + 25% đem (R2R3) + 25% xám (R3R3).
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu3
1. - hiện tợng ứ giọt xấy ra trong điều kiện không khí bão hoà hơi nớc.
- chứng minh có áp suất rễ (nớc đợc đẩy từ rễ lên lá)
0,25 điểm
0,25 điểm
2. - hiện tợng ứ giọt các giọt nớc ứ ra ở mép lá.
- sơng trên lá các giọt nớc nằm rải rác trên lá.
0,5 điểm
Câu4
- do enzim sao mã chỉ tác động theo chiều 5’ 3’, nên mạch mã gốc có chiều 3’ 5’.
0,25 điểm
- sau khi sao mã, mARN ở sinh vật nhân thực sẽ bị cắt bỏ các đoạn intron:
0,25 điểm
ta có tổng số rnu là: 100 + 50 + 25 = 175
chiều dài là: L = 175 x 3,4 =595
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu5
- đó là triệu chứng thiếu lu huỳnh.
0,25 điểm
Vai trò của lu hùynh:
- tham gia cấu trúc nên pr , ổn định cấu trúc pr, giữ mức ổn định thế năng oxi hoá.
0,25 điểm
- là thành phần quan trọng của coenzim, vitamin.
0,25 điểm
- thiếu lu huỳnh sẽ ức chế tổng hợp các aa và pr, diệp lục bị phá huỷ giảm cờng độ quang hợp, giảm tốc độ sinh trởng
0,25 điểm
Câu6:
thực vật C3 sống ở vùng ôn đới, á nhiệt đới, sống trong điều kiện
File đính kèm:
- Tuyen tap de thi HSG 12.doc