Bài 1 (6,0 điểm)
Cho một dãy số nguyên có n phần tử:
C1, , Cn (n 1000, |Ci| 1000).
Tìm một dãy con các phần tử liên tiếp Cx, , Cy có tổng dương dài nhất:
Cx + + Cy > 0,
(y – x + 1) max.
- Dữ liệu vào: trong tập tin BAI1.INP gồm n + 1 dòng:
+ Dòng thứ nhất ghi số n;
+ n dòng tiếp theo ghi n số: C1, , Cn.
- Kết quả: ghi ra tập tin BAI1.OUT, gồm 3 dòng:
+ Dòng thứ nhất ghi độ dài lớn nhất của dãy con;
+ Dòng thứ hai ghi chỉ số đầu của dãy con (nếu không có thì ghi 0);
+ Dòng thứ ba ghi chỉ số cuối của dãy con (nếu không có thì ghi 0).
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng tỉnh lớp 12 THPT năm học 2011 - 2012 môn Tin học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 12 THPT
CÀ MAU NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Tin học
Ngày thi: 13 – 11 – 2011
(Đề thi gồm có 2 trang) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hãy lập trình giải các bài toán sau:
Bài 1 (6,0 điểm)
Cho một dãy số nguyên có n phần tử:
C1, , Cn (n 1000, |Ci| 1000).
Tìm một dãy con các phần tử liên tiếp Cx, , Cy có tổng dương dài nhất:
Cx + + Cy > 0,
(y – x + 1) à max.
- Dữ liệu vào: trong tập tin BAI1.INP gồm n + 1 dòng:
+ Dòng thứ nhất ghi số n;
+ n dòng tiếp theo ghi n số: C1, , Cn.
- Kết quả: ghi ra tập tin BAI1.OUT, gồm 3 dòng:
+ Dòng thứ nhất ghi độ dài lớn nhất của dãy con;
+ Dòng thứ hai ghi chỉ số đầu của dãy con (nếu không có thì ghi 0);
+ Dòng thứ ba ghi chỉ số cuối của dãy con (nếu không có thì ghi 0).
Ví dụ:
BAI1.INP BAI1.OUT
7 4
-2 2
1 5
-3
2
1
-5
1
Bài 2 (7,0 điểm)
Cho n đồ vật. Thể tích và giá trị của vật i lần lượt là A[i], B[i]. Hãy chọn ra một số vật sao cho tổng thể tích của chúng không vượt quá thể tích V cho trước và tổng giá trị của chúng là lớn nhất.
Cho biết: 0 < n < 100
0 < V < 100
0 < A[i], B[i] < 256
Dữ liệu: Cho trong file BAI2.INP gồm n + 1 dòng.
- Dòng đầu là 2 số n, V.
- Dòng i + 1 (1 ≤ i ≤ n) ghi hai số nguyên dương A[i], B[i].
Kết quả: Xuất ra màn hình dưới dạng
- Mỗi dòng ghi 3 số: i, A[i], B[i] của vật i được chọn.
- Dòng cuối là 3 số: Tổng số vật, tổng thể tích và tổng giá trị của các vật được chọn.
Các số ghi trên cùng một dòng ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Bài 3 (7,0 điểm)
Cho tập S tất cả các dãy nhị phân độ dài X. Trong đó mỗi dãy không có hai bit 1 nào kề nhau. Các dãy này được xếp theo chiều tăng dần của số nguyên tương ứng mà dãy biểu diễn. Theo thứ tự đó, mỗi dãy có một số hiệu, bắt đầu từ 1.
Ví dụ với X = 4:
Số hiệu Dãy
1 0000
2 0001
3 0010
4 0100
5 0101
... ...
- Dữ liệu vào: trong tập tin BAI3.INP gồm một số dòng, mỗi dòng có một trong hai loại sau:
+ Loại 1: ghi ba số 1, X và Y, trong đó X là độ dài của dãy, Y là số hiệu của dãy nhị phân cần tìm, 2 X 100;
+ Loại 2: ghi số 2 và một xâu nhị phân.
Các phần liên tiếp trên một dòng cách nhau một dấu trống.
- Kết quả: với mỗi dòng của tập tin BAI3.INP, ghi ra dòng tương ứng của tập tin BAI3.OUT như sau:
+ Với dòng loại 1, ghi ra dòng tương ứng dãy nhị phân độ dài X có số hiệu Y;
+ Với dòng loại 2, ghi ra dòng tương ứng số hiệu Y của dãy nhị phân.
Ví dụ:
BAI3.INP BAI3.OUT
1 4 4 0100
2 0010 3
----- HẾT -----
Ghi chú:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
File đính kèm:
- De thi hoc sinh gioi tinh ca mau.doc