Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II môn thi Vật lý 6- thời gian 45 phút

 Câu1: ( 2 điểm)

 Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra?

 Làm thế nào để tránh hiện tượng này.?

 Câu 2:(3 điểm) Hình vẽ sau vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá đựng trong một cốc thủy tinh được đun nóng liên tục.

a) Mô tả hiện tượng xẩy ra trong cốc trong các khoảng thời gian:

+ từ phút 0 đến phút thứ 2

+ Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6

+ Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II môn thi Vật lý 6- thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng thi:………….. Số BD:…………….. phòng gd&đt diễn châu-trường THCS Diễn Hải Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II-năm học 2009-2010 Môn thi :Vật lý 6- Thời gian 45 phút( Không kể chép đề) Câu1: ( 2 điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này.? Câu 2:(3 điểm) Hình vẽ sau vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá đựng trong một cốc thủy tinh được đun nóng liên tục. Mô tả hiện tượng xẩy ra trong cốc trong các khoảng thời gian: + từ phút 0 đến phút thứ 2 + Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 + Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 nước trong cốc tồn tại ở thể nào? Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 nước trong cốc tồn tại ở thể nào? Câu 3( 2 điểm) thả một thỏi chì và một thỏi vàng vào bạc đang nóng chảy.Hỏi thỏi Chì và thỏi vàng có nóng chảy theo bạc không? Biết nhiệt độ nóng chảy của chì là 3270C, của bạc là 9600C, của vàng là10640C Câu4 (3 điểm) Có 3 bình chia độ : một bình đựng rượu , một bình đựng thủy ngân và một bình đựng ê te đều ở ngang vạch 1000 cm3 khi nhiệt độ 00C. Hỏi nhiệt độ tăng đến 500C thì các bình chia độ trên chỉ ở vạch nào. Biết rằng khi nhiệt độ tăng đến 500C thì 1 lít thủy ngân có độ tăng thể tích là 9 cm3, một lít rượu có độ tăng thể tích là 58 cm3, một lít ê te có độ tang thể tích là 80 cm3 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đáp án: Câu1: Học sinh trả lời được: Khi mở nút phích để rót nước nóng ra ngoài Thì một lượng không khí từ bên ngoài tràn vào phích ( 1 điểm ) Khi ta đậy nút phích lại lượng không khí đó nóng lên nở ra đẩy nút phích có thể văng ra ngoài (2 điểm) Câu2: (3 điểm ) a)(1,5 điểm) + Từ phút 0 đến phút thứ 2 nước dá nóng lên nhiệt độ tăng từ – 40C đến 00C ( 0,5 điểm) + Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 nước đá đang tan nhiệt độ không thay đổi ở 00C (0,5 điểm ) + Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 nước đá tan hoàn toàn thành nước và tiếp tục nóng lên đến 80C (0,5 điểm ) b.(1,5 điểm ) + Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 nước trong cốc tồn tại ở thể Rắn và lỏng ( 1 điểm) + Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 nước trong cốc tồn tại ở thể lỏng (0,5 điểm) Câu 3 + Thỏi chì có nóng chảy theo bạc vì chì có nhiệt độ nóng chảy của chì thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc (1điểm) + Thỏi vàng không nóng chảy theo bạc vì nhiệt độ nóng chảy của vàng cao hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc (1 điểm ) Câu 4. (3 điểm ) Bình thủy ngân chỉ ngang vạch là 1000cm3 + 9 cm3 = 1009cm3 (1 điểm ) Bình rượu chỉ ngang vạch là 1000 cm3 + 58 cm3 = 1058cm3 ( 1điểm) Bình ê te chỉ ngang vạch là 1000cm

File đính kèm:

  • docDE_THI_HOC_KI_II_VA_DAP_AN.doc
Giáo án liên quan