Đề thi khảo sát môn Văn – Khối 12 năm học: 2008 – 2009 (Đề chẵn)
I.Trắc nghiệm (5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong các quan điểm sáng tác văn chương, Hồ Chí Minh đặc biệt chú ý đến điều gì?.
A- Văn chương nhất thiết phải chú ý đến mục đích chính trị.
B- Phải chú ý đến đối tượng thưởng thức.
C- Phải chú ý đến hình thức nghệ thuật.
D- Cả A,B và C.
Câu 2: Nét độc đáo , nổi bật nhất của nghệ thuật châm biếm trong " Vi hành" (Nguyến Ái Quốc) là gì ?.
A- Nghệ thuật chơi chữ. B- Tình huống truyện.
C- Nghệ thuật liên hệ tương đồng tương phản. D- Những lời bình luận của người viết.
Câu 3: Tập " Nhật ký trong tù" (Hồ Chí Minh) được viết trong giai đoạn nào?.
A- Từ mùa thu năm 1940 đến mùa thu năm 1941.
B- Từ mùa thu năm 1941 đến mùa thu năm 1942.
C- Từ mùa thu năm 1942 đến mùa thu năm 1943.
D- Từ mùa thu năm 1943 đến mùa thu năm 1944.
Câu 4: Từ nào dưới đây coi là " nhãn tự" trong bài thơ " chiều tối " của chủ tịch Hồ Chí Minh?.
A- Quyện (mỏi) B- Cô (lẻ loi)
C- Hồng (hồng) D- Mộ (chiều tối)
Câu 5: Sự hợp âm của hai từ " chinh nhân" và " chinh đồ" trong câu thứ 3 của bài thơ " Giải đi sớm" (Hồ Chí Minh) đã mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?.
A- Gợi chí khí, khí phách của người cách mạng.
B- Gợi vẻ đẹp của hình ảnh người ra đi.
C- Làm ẩn đi hình ảnh buồn bã, cô đơn của người tù.
D- Gợi lên âm hưởng chắc khoẻ và tâm thế tự tin của người chíên sỹ cách mạng.
Câu 6: Hai chữ " nghênh diện" trong bản phiên âm của bài thơ " Giải đi sớm" ( Hồ Chí Minh) thể hiện tư thế gì của người tù trên đường chuyển nhà lao trước thiên nhiên giá lạnh ?.
A- Kiên cường bất khuất. B- Hiên ngang thách thức
C- Bình tĩnh chủ động D- Nhẫn nhục cam chịu
File đính kèm:
- De thi khao sat dau nam_Chan.doc