Câu 2: (1 Điểm) Trong một bài kiểm tra học kì II lớp 8 có một trường hợp sau:
- Câu hỏi: Em hãy nêu giới hạn và đặc điểm của miền khí hậu phí Bắc và phía Nam của nước ta.
- Bài làm của học sinh:
• Miền khí hậu phía Bắc giới hạn từ dãy Hoành Sơn (vĩ tuyến 16) trở ra, có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối đông rất khô; mùa hè nóng và mưa nhiều.
• Miền khí hậu phía Nam, dãy Hoành Sơn (vĩ tuyến 16) trở vào có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, với một mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra năng lực giáo viên cấp THCS dạy giỏi vòng huyện năm học 2011 - 2012 môn: Địa lý thời giam làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THỚI BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
GIÁO VIÊN CẤP THCS DẠY GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời giam làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
II. PHẦN BỘ MÔN.
Câu 1: (2 Điểm) Dựa vào PPCT lớp 6 như sau:
Tuần
Tiết
Tên bài
1
1
Bài mở đầu
Chương I: TRÁI ĐẤT
2
2
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
3
3
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất( tiếp theo)
4
4
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ
5
5
Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ và tọa độ địa lí.
6
6
Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
7
7
Thêm 1 tiết ôn tập
8
*
Kiểm tra viết 1 tiết.
Thầy (cô) hãy thiết kế một ma trận đề kiểm tra một tiết ( biết rằng trong lớp có trên 55% là học sinh khá- giỏi. ).
Câu 2: (1 Điểm) Trong một bài kiểm tra học kì II lớp 8 có một trường hợp sau:
Câu hỏi: Em hãy nêu giới hạn và đặc điểm của miền khí hậu phí Bắc và phía Nam của nước ta.
Bài làm của học sinh:
Miền khí hậu phía Bắc giới hạn từ dãy Hoành Sơn (vĩ tuyến 16) trở ra, có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối đông rất khô; mùa hè nóng và mưa nhiều.
Miền khí hậu phía Nam, dãy Hoành Sơn (vĩ tuyến 16) trở vào có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, với một mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
Thầy (Cô) hãy tìm những lỗi sai ở câu trả lời trên và đưa ra phương án đúng.
Câu 3: (2 Điểm) Thầy (Cô) dựa vào bài: Địa hình bề mặt Trái Đất (tt) (SGK địa lí 6 trang 46-47) . Hãy thiết kế nội dung bài học cho học sinh bằng sơ đồ tư duy.
Hết
UBND HUYỆN THỚI BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN KIỂM TRA NĂNG LỰC
GIÁO VIÊN THCS DẠY GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: ĐỊA LÝ
II. PHẦN BỘ MÔN.
Câu 1: Ví dụ.
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ
- Biết được Trái Đất trong hệ mặt trời; hình dạng,kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ
- Biết được các quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến qốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây; vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam; nửa cầu đông, nửa cầu tây,nửa cầu bắc, nửa cầu nam
- Hiểu được phương hướng chính trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ; tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,lưới kinh, vĩ tuyến
- Xác định được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây; vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam; nửa cầu đông, nửa cầu tây,nửa cầu bắc, nửa cầu nam trên bản đồ và quả địa cầu
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo được chim bay và ngược lại
- Xác định phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu, sơ đồ
100% TSĐ = 10 điểm
Tổng số câu 6
30% TSĐ =3điểm;
2 câu
40% TSĐ =4điểm;
2 câu
10 % TSĐ = 1 điểm;
1 câu
20% TSĐ = 2 điểm;
1 câu
a- Chia tỉ lệ tương đối phù hợp với tình hình thực tế của lớp cần kiểm tra (1 điểm)
b- Ghi nội dung đúng, đủ (Theo CKTKN); theo mẩu thống nhất chung và số câu hợp lí
(1 điểm)
- Không đãm bảo với ý a, b trừ dần.
Câu 2: (1 Điểm) Chỉnh lại:
Miền khí hậu phía Bắc giới hạn từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16B) (0,75 đ) trở ra, có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối đông rất Ẩm ướt(0,5 đ); mùa hè nóng và mưa nhiều.
Miền khí hậu phía Nam, dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16B) (0,75 đ) trở vào có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, với một mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
Câu 3: Sơ đồ tư duy bài: Địa hình bề mặt Trái Đất (tt)
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
Bình nguyên
(đồng bằng)
Cao Nguyên
Đồi
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m. Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng
Bình nguyên bồi tụ ở cửa sông (ĐB châu thổ)
Vd:
Bình nguyên do băng hà bào mòn
Vd:
Thuận lợi trồng cây: Lương thực, thực phẩmlà nơi tập trung đông dân
Độ cao tương đối không quá 200m. Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải,
Thích hợp trồng cây công nghiệp
Ví dụ hay hình minh họa
Thích hợp trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
Ví dụ hay hình minh họa
Độ cao tuyệt đối trên 500m. Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng, sườn dốc
Thiết kế nội dung hợp lí, khoa học, đúng theo CKTKN. Cho điểm tối đa (2 điểm).
Thiếu nội dung, không khoa học, không mang tính tư duy .. Trừ dần 0,25đ / một nội dung.
---------Hết-------
File đính kèm:
- DE KIEM TRA NANG LUC MON DIA LI HUYEN THOI BINH.doc