Đề thi Môn: Thuế (Đề 2) - Trường đại học Hùng Vương

PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 5 điểm)

Khoanh tròn một phương án A, B, C, D dưới đây mà anh/chị lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Lựa chọn nào dưới đây đúng với đối tượng không thuộc diện chịu thuế của thuế Xuất Nhập khẩu :

A. Hàng hóa nhập trực tiếp để sản xuất, kinh doanh

B. Hàng hóa nhập để tham dự triển lãm tại hội chợ thương mại

C. Hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các Chính Phủ

D. Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan

2. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế

A. Gián thu đánh trên tài sản

B. Gián thu đánh trên hàng hóa, dịch vụ

C. Trực thu đánh trên tài sản

D. Trực thu đánh trên hàng hóa, dịch vụ

3. Lựa chọn nào dưới đây đúng với luật thuế Việt Nam hiện hành:.

A. Thuế TTĐB chỉ nộp một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu.

B. Khi tính và nộp thuế TTĐB của bia chai nhập khẩu thì phải trừ tiền chai.

C. Giá tính thuế TTĐB là giá chưa bao gồm thuế GTGT.

D. Mua ô tô dưới 24 chỗ ngồi của doanh nghiệp chế xuất thì không phải nộp thuế TTĐB

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Môn: Thuế (Đề 2) - Trường đại học Hùng Vương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH BAN TTCN & DN ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO: Trường Trung cấp nghề Kinh Tế – Kỹ Thuật số 2 ĐỀ THI MÔN : THUẾ ( ĐỀ THI SỐ 2 ) NĂM HỌC : 2009 - 2010 NGÀY THI : THỜI GIAN LÀM BÀI : 60 phút PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 5 điểm) Khoanh tròn một phương án A, B, C, D dưới đây mà anh/chị lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). Lựa chọn nào dưới đây đúng với đối tượng không thuộc diện chịu thuế của thuế Xuất Nhập khẩu : A. Hàng hóa nhập trực tiếp để sản xuất, kinh doanh B. Hàng hóa nhập để tham dự triển lãm tại hội chợ thương mại C. Hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các Chính Phủ D. Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan Thuế giá trị gia tăng là loại thuế A. Gián thu đánh trên tài sản B. Gián thu đánh trên hàng hóa, dịch vụ C. Trực thu đánh trên tài sản D. Trực thu đánh trên hàng hóa, dịch vụ Lựa chọn nào dưới đây đúng với luật thuế Việt Nam hiện hành:. A. Thuế TTĐB chỉ nộp một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu. B. Khi tính và nộp thuế TTĐB của bia chai nhập khẩu thì phải trừ tiền chai. C. Giá tính thuế TTĐB là giá chưa bao gồm thuế GTGT. D. Mua ô tô dưới 24 chỗ ngồi của doanh nghiệp chế xuất thì không phải nộp thuế TTĐB Doanh nghiệp sản xuất bán 1.000 lít rượu với giá chưa thuế GTGT là 26.000 đồng /lít, thuế suất thuế TTĐB là 30 %. Xác định thuế TTĐB A. 7,8 triệu đồng B. 6 triệu đồng C. 20 triệu đồng D. Cả 3 câu đều sai Hóa đơn nào sau đây không hợp pháp A. Mua ,bán, sử dụng hóa đơn ghi thiếu mã số thuế và địa chỉ người bán B. Mua, bán, sử dụng hóa đơn đã hết hạn sử dụng C. Mua, bán, sử dụng hóa đơn có chênh lệnh về giá trị hàng hóa giữa các liên cùng một số D. Cả 3 câu trên đều đúng Loại chi phí nào sau đây được coi là chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế TNDN A. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp tư nhân B. Chi tiền phạt do chậm nộp thuế C. Thuế TNDN hiện hành đã nộp trong kỳ D. Chi phí quảng cáo vượt mức quy định 7. Một doanh nghiệp trong năm có tài liệu sau: Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng. Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT. Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là: A. 726 triệu đồng B. 682 triệu đồng C. 660 triệu đồng D. 484 triệu đồng 8. Anh M nhận cổ tức từ việc mua cổ phần của công ty Mai Phương 20 triệu đồng, xác định thuế thu nhập cá nhân A. 0 triệu đồng B. 0.4 triệu đồng C. 1 triệu đồng D. 2 triệu đồng 9. Công ty thương mại B mua lúa của Nông trường A và bán cho công ty C thì công ty thương mại B phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra và đầu vào: A. Thuế suất đầu ra 10%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5% B. Thuế suất đầu ra 0%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 5% C. Thuế suất đầu ra 5%%, thuế suất đầu vào được khầu trừ 0% D. Thuế suất đầu ra 5%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 10. Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn điều kiện: A. Là những tài sản nằm trong danh mục do nhà nước quy định B. Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải có lãi C. Được trích tối đa không quá 2 lần mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng D. Tất cả phương án trên PHẦN II: BÀI TẬP ( 5 điểm) Công ty cổ phần Phát Tuấn bán hàng tiêu dùng trong kỳ có số liệu sau: + Số lượng bán trong năm 50.000 sản phẩm A 1. Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau: - Bán cho công ty thương mại 15.000 sản phẩm, giá bán chưa VAT 45.000 đồng / sp; - Bán lẻ trực tiếp 20.000 sản phẩm, giá chưa bao gồm VAT 50.000 đồng/ sp; - Giao cho hệ thống đại lý 15.000 sản phẩm, giá bán tại đại lý (chưa VAT ) 45.000 đồng / sp. Cuối kỳ đại lý bán hết hàng và đã xác nhận biên bản 2. Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau: - Nhập khẩu 30.000 sán phẩm A giá CIF 30.000 đồng/ SP ( Sản phẩm A không thuộc diện chịu thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB); - Công ty mua lại 20.000 sản phẩm A từ công ty khác với giá 30.000 đ/SP giá chưa bao gồm thuế GTGT - Chi sửa chữa TSCĐ thuộc khu nhà ở tập thể 7.000.000 đồng; - Chi tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng 80.000.000 đồng , bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000.000 đồng ; - Chi khen thưởng cho nhân viên 50.000.000 đồng ( các khoản thưởng không ghi trong hợp đồng lao động ); - Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp 30 .000.000 đồng, bộ phận bán hàng 20.000.000 đồng; - Chi trả hoa hồng cho đại lý 10 .000.000 đồng; - Các khoản chi phí hợp lý khác và các loại thuế được trừ vào chi phí 40.000.000 đồng Biết rằng: + Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế + Thuế GTGT đầu vào trong kỳ 135.000.000 đồng + Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chứng từ hợp lệ. + Thuế suất thuế TNDN 25%, thuế suất thuế GTGT 10% Yêu cầu : 1. Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp 2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Biên Hòa, ngày thángnăm 2010 Biên Hòa, ngày 22 tháng 4 năm 2010 Duyệt Đề Giáo viên ra đề MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 60 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) ĐÁP ÁN ĐỀ 2 PHẦN I . LÝ THUYẾT ( 5 điểm) 1: C, 2:B, 3:A, 4:B, 5:D, 6:B, 7:B, 8:C, 9:D, 10:D PHẦN II: BÀI TẬP ( 5 điểm) 1. Thuế GTGT phải nộp trong kỳ : 100.000.000 đồng Thuế đầu vào : 135.000.000 đồng Thuế đầu ra : ( 15.000 x 45.000 ) x 10 % + ( 20.000 x 50.000 ) x 10 % + (15.000 x 45.000 ) x 10 % = 235.000.000 đồng Thuế GTGT phải nộp trong kỳ : 235.000.000 - 135.000.000 = 100.000.000 đồng 2. Thuế TNDN phải nộp: 92.500.000 ( đồng) a. Doanh thu tính thuế: 2.350.000.000 (đồng) ( 15.000 x 45.000 ) + ( 20.000 x 50.000 ) + (15.000 x 45.000 ) = 2.350.000.000 đồng b. Chi phí được trừ : 1.980.000.000 ( đồng). * Giá vốn hàng bán : (30.000 x 30.000) + (20.000x 40.000 ) = 1.700.000.000 (đồng). * Chi phí hợp lý : 80 triệu + 100 triệu + 30 triệu + 20 triệu + 10 triệu + 40 triệu = 280.000.000 đồng Chi phí được trừ : 1.700.000.000 + 280.000.000 = 1.980.000.000 đồng => Thuế TNDN phải nộp: (2.350.000.000 – 1.980.000.000)x25% = 92.500.000 ( đồng) Biên Hòa, ngày thángnăm 2010 Biên Hòa, ngày 22 tháng 4 năm 2010 Duyệt Đề Giáo viên ra đề

File đính kèm:

  • docDe thue 2 - Lop KT dai hoc hung vuong.doc