PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Cơ sở kinh doanh không phải tính thuế TNDN đối với:
A. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn
B. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn
C. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài chưa nộp thuế TNDN ở nước ngoài
D. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài
2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%:
A. Hàng hóa bán vào khu chế xuất
B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp
C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác
D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Thuế - Đề 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI MÔN THUẾ ( đề 1)
Thời gian: 75 phút
(Sinh viên được sử dụng tài liệu)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Cơ sở kinh doanh không phải tính thuế TNDN đối với:
A. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn
B. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn
C. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài chưa nộp thuế TNDN ở nước ngoài
D. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài
2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%:
A. Hàng hóa bán vào khu chế xuất
B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp
C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác
D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu
3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN:
A. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
B. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào
C. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
D. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hóa xuất khẩu nhưng không đủ điều kiện được khấu trừ
4.Một doanh nghiệp trong năm có tài liệu sau:
Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng.
Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT.
Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là:
A. 726 triệu đồng
B. 682 triệu đồng
C. 660 triệu đồng
D. 484 triệu đồng
5. Đối với vật tư, hàng hóa mua ngoài, giá thực tế xuất kho là:
A. Giá hàng hóa, vật tư ghi trên hợp đồng mua bán
B. Giá thực thanh toán cho bên bán
C. Giá theo bảng giá do nhà nước quy định
D. Giá mua ghi trên hóa đơn cộng chi phí thu mua, chi phí vận tải, bốc xếp,bảo quản, chi phí bảo hiểm, tiền thuê kho bãi, phí chọn lọc, tái chế
6. Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn điều kiện:
A. Là những tài sản nằm trong danh mục do nhà nước quy định
B. Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải có lãi
C. Được trích tối đa không quá 2 lần mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
D. Tất cả phương án trên
7. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN:
A. Chi xữ lý nước thải
B. Tiền lương của sáng lập viên nhưng không tham gia điều hành hoạt động của cơ sở
C. Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt
D. Chi trả lãi vay để góp vốn điều lệ
8. Màu sắc của ba liên hóa đơn GTGT cùng 1 số hóa đơn là:
A. Màu xanh, màu đỏ, màu vàng
B. Màu xanh, màu trắng màu đỏ
C. Màu đỏ, màu xanh, màu tím
D. Màu xanh, màu vàng, màu tím
9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau:
Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 750 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB phải nộp là:
A. 130 triệu đồng
B. 127,3 triệu đồng
C. 68,2 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
10. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa chuyển khẩu
B. Hàng hóa mượn đường
C. Hàng hóa từ nước ngoài bán vào khu chế xuất
D. Hàng hóa từ khu chế xuất bán vào thị trường trong nước
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Công ty TNHH Thương Mại Trường Giang trong năm 2007 có số liệu sau:
I.Tình hình mua vào trong kỳ:
1. Ngày 05/01/2007 nhập khẩu 100 tấn phân đạm UREA từ INDONESIA giá CIF 5 triệu đồng/tần, I&F = 15% CIF, thuế suất thuế nhập khẩu phân đạm 20%, thuế suất VAT 10%.
2. Ngày 20/02/2007 mua của công ty cổ phần Đạm Phú Mỹ 200 tấn phân đạm UREA giá mua chưa VAT 6 triệu đồng/ tấn, thuế suất VAT 10%.
II.Tình hình bán ra trong kỳ:
3. Ngày 25/05/2007 xuất khẩu 50 tấn phân đạm UREA giá FOB 15 triệu đồng/ tấn, I&F = 10% FOB, thuế suất thuế xuất khẩu 1%.
4. Ngày 06/07/2007 bán trong nước 150 tấn đạm UREA giá bán chưa VAT 12 triệu đồng /tần, thuế suất VAT = 10%.
III. Thông tin bổ sung:
Chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ 70 triệu đồng.
Nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 10 triệu đông;
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp trong kỳ 12 triệu;
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, Thuế suất thuế TNDN 28%.
Yêu cầu :
Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nôp và ghi vào bảng dạng như sau:
Sắc thuế phải nộp
Số thuế phải nộp
Thuế nhập khẩu phải nộp
Thuế xuất khẩu phải nộp
Thuế GTGT phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
1: B, 2:C, 3:D, 4:B, 5:D, 6:D, 7:A, 8:C, 9:D, 10:D
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
1. Thuế nhập khẩu phải nộp:
100 x 5.000.000 x 20% = 100.000.000đ
2. Thuế xuất khẩu phải nộp:
50x15.000.000x1% = 7.500.000đ
3.Thuế GTGT:
a. Thuế GTGT đầu ra:
- 150x15.000.000x10% = 180.000.000 đ
b. Thuế GTGT đầu và được khấu trừ:
(100x5.000.000x1.2+200x6.000.000)x10%=180.000.000đ
c. Thuế GTGT phải nộp: 180.000.000 – 180.000.000 đ = 0 đ
4. Thuế TNDN:
a. Doanh thu tính thuế: 2.550.000.000đ
50x15.000.000+150x12.000.000 = 2.550.000.000đ
b. Chi phí hợp lý:
- Giá vốn hàng bán: 100x5.000.000x1.2+100x6.000 = 1.200.000.000đ
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý: 70.000.000đ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 12.000.000đ
- Thuế xuất khẩu : 50x15.000.000x1% =7.500.000đ
=>ThuếTNDN phải nộp [ 2.550.000.000
– (1.200.000.000 +70.000.000 + 12.000.000+7.500.000 )] x 28%
= 352.940.000 đ
File đính kèm:
- ĐỀ 1-01KT.doc