Câu 1: (4điểm) Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc(cuối thế kỉ XIX) , đặc biệt là phong trào Duy Tân đã ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào?.
Câu2: (4điểm).
a. Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược theo yêu cầu sau:
STT Cuộc khởi nghĩa Thời gian Người lãnh đạo Địa điểm Quy mô
b. Đánh giá về phong trào Cần Vương.
Câu 3: (4điểm) So sánh phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với phong trào Cần Vương chống Pháp theo yêu cầu được thể hiện trong bảng sau:
Nội dung so sánh Phong trào Cần Vương Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
Bối cảnh lịch sử
Mục tiêu đấu tranh
Hình thức đấu tranh
Lực lượng tham gia
Kết quả
Ý nghĩa
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Olypic Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI OLYMPIC 30-4-2008
Môn : LỊCH SỬ-KHỐI 11
Thời gian :180 phút
ĐỀ
Câu 1: (4điểm) Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc(cuối thế kỉ XIX) , đặc biệt là phong trào Duy Tân đã ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào?.
Câu2: (4điểm).
Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược theo yêu cầu sau:
STT
Cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Người lãnh đạo
Địa điểm
Quy mô
Đánh giá về phong trào Cần Vương.
Câu 3: (4điểm) So sánh phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với phong trào Cần Vương chống Pháp theo yêu cầu được thể hiện trong bảng sau:
Nội dung so sánh
Phong trào Cần Vương
Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
Bối cảnh lịch sử
Mục tiêu đấu tranh
Hình thức đấu tranh
Lực lượng tham gia
Kết quả
Ý nghĩa
Câu 4: (4điểm) Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, em hãy so sánh chính sách đóng cửa của Nhật Bản dưới thời Mạc phủ Tô-ku-ga-oa với chính sách đóng cửa của Trung Quốc dưới thời phong kiến Mãn Thanh.
Câu5: (4điểm) Bằng kiến thức đã học về cuộc “Chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945)”,em hãy rút ra những nhân tố góp phần đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4điểm)
a) Phong trào đấu tranh : (2.0 điểm)
- Phong trào Duy tân Mậu Tuất (1898) :(1,0 điểm)
+ Lãnh đạo là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.(0,25 điểm)
+ Nội dung, cải cách về mọi mặt - kinh tế (phát triển công nghiệp, khuyến khích sự sáng tạo và phát minh khoa học), văn hoá (học chương trình mới, đưa khoa học kĩ thuật vào nhà trường), quân sự (trang bị, huấn luyện kiểu Âu - Mĩ), chính trị (dân được quyền kiến nghị với nhà vua)(0,5 điểm)
+ Cuộc vận động thực hiện được 103 ngày thì chấm dứt vì thế lực bảo thủ phản động nhà Thanh phá hoại.(0,25 điểm)
- Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn (1900) :(1,0 điểm)
+ Đầu thế kỉ XX, do ách thống trị của phong kiến trong nước và sự xâm lược của đế quốc làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh. (0,25 điểm)
+ Các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra liên tiếp, lớn mạnh nhất là Nghĩa Hoà Đoàn ở Sơn Đông lan rộng khắp miền Bắc Trung Quốc.Năm 1900, Nghĩa Hoà Đoàn tấn công vào các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.(0,25 điểm)
+ Liên quân tám nước đế quốc đánh Bắc Kinh, bắt giết, cướp bóc, đốt phá nhà cửa, đất đai của nhân dân Trung Quốc.(0,25 điểm)
+ Triều Thanh đầu hàng, kí điều ước Tân Sửu (1901) chịu nhiều điều khoản nặng nề (bồi thường chiến phí cho các nước đế quốc đóng quân ở Bắc Kinh).Trung Quốc thực sự trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.(0,25 điểm)
b) Ảnh hưởng đối với Việt Nam :(2,0 điểm)
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc, đặc biệt là phong trào Duy Tân đã lan sang các nước láng giềng vùng Đông Nam Á.(1,0 điểm)
- Tại Việt Nam một số sĩ phu yêu nước, qua các sách báo của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu đã tiếp thu tư tưởng cải cách, từ đó làm nảy sinh một khuynh hướng chính trị mới : Trào lưu dân tộc của chủ nghĩa với hai gương mặt tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh. (1,0 điểm)
Câu 2: (4 điểm)
Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược theo nội dung mẫu sau: (2,0 điểm)
Nội dung
Cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Người lãnh đạo
Địa điểm
Quy mô
1.(0,5điểm)
Bãi Sậy
1883-1892
Đinh Gia Quế& Nguyễn Thiện Thuật
Hưng Yên
Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở đồng bằng Bắc bộ;phát triển hình thức tác chiến du kích.
2.(0,5điểm)
Ba Đình
1886-1887
Phạm Bành & Đinh Công Tráng
Thanh Hoá
Chặn đánh các đoàn xe tải& tập kích địch;điển hình lối đánh phòng ngự kiên cố.
3.(0,5điểm)
Hùng Lĩnh
1887-1892
Tống Duy Tân & Cao Điển.
Thanh Hoá
Tổ chức nhiều trận tập kích,trận Vân đồn,trận Yên Lãng.
4.(0,5điểm)
Hương Khê
1885-1895
Phan Đình Phùng & Cao Thắng.
Thanh
Hoá,
Nghệ An,
Hà Tĩnh,
Quảng Bình.
Có quy mô lớn &kéo dài nhất trong phong trào Cần vương .Tổ chức quân đội tập luyện quy cũ;chế tạo được vũ khí .Nghĩa quân đánh nhiếu trận lớn bằng tập kích,chống càn( đồn Trường Lưu,thị xã Hà Tĩnh,Vụ Quang...)
- Đánh giá về phong trào Cần vương (2.0 điểm)
- Ưu điểm:(1.0 điểm)
+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào.(0,5 điểm)
+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh.(0,5 điểm)
- Hạn chế:(1.0 điểm)
+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.(0,5 điểm)
+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.(0,5 điểm)
Câu 3: (4 điểm)
So sánh phong tràoCần Vương và phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX theo yêu cầu được thể hiện trong bảng sau :
Nội dung so sánh
Phong trào Cần Vương
Phong trào yêu nước đầu TKXX
Bối cảnh lịch sử
(0,5 điểm)
Triều đình Huế đã kí kết Hiệp ước 1884,thực sự đầu hàng thực dân Pháp.Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương
Ảnh hưởng những trào lưu tiến bộ thế giới. Thực dân Pháp đã tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất .
Mục tiêu đấu tranh
(1,0 điểm)
Trung quân ái quốc( nước gắn với vua), đánh Pháp , khôi phục lại chế độ phong kiến
Nước gắn liền với dân, chống Pháp để cứu nước, cứu dân, thay đổi chế độ.
Hình thức đấu tranh
(0,5 điểm)
Khởi nghĩa vũ trang
Khởi nghĩa vũ trang, đấu tranh chính trị, ngoại giao và cải cách
Lãnh đạo
(1,0 điểm)
Sĩ phu văn thân yêu nước còn mang ý thức hệ phong kiến : Sĩ phu (Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng) nông dân.
Sĩ phu yêu nước tiến bộ chịu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản ( Phan Bội Châu, Phan ChâuTrinh), nông dân,tư sản,tiểu tưsản.
Kết quả
(0,5 điểm)
Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại
Đặt nền tảng cho tư tưởng dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Ý nghĩa
(0,5 điểm)
Nêu cao tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc, mở đường cho những cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX.
Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc, mở ra một con đường mới từ sau thế chiến thứ nhất.
Câu4:(4điểm). So sánh
a) Giống nhau:(1.0điểm)
- Khi thực hiện chính sách đóng cửa, cả Trung Quốc và Nhật Bản đều tồn tại chế độ phong kiến, kinh tế nông nghiệp chủ yếu.(0,5 điểm)
- Lo sợ mất nước.(0,5 điểm)
b) Khác nhau :
- Mục đích:(2,0 điểm)
Nhật Bản - Tô-ku-ga-oa
Trung Quốc - Mãn Thanh
- Ngăn ngừa hàng hoá phương Tây xâm nhập. Chấm dứt tình trạng vàng, bạc của Nhật ra nước ngoài.(0,5 điểm)
- Ngăn chặn sự nổi dậy của các lãnh chúa cùng Tây Nam bị thương nhân phương Tây xúi giục.Cho phép người Hà Lan ở lại làm cầu nối tiếp xúc văn hoá giữa người Nhật Bản với phương Tây. Do đó, đây là chính sách " đóng cửa có chọn lựa".(0,5 điểm)
- Ngăn chặn cuộc chiến tranh thuốc phiện (1840 - 1842).(0,5 điểm)
- Tệ nạn Xã Hội lan tràn, do đó, chính sách đóng cửa của Trung Quốc là chính sách " đóng cửa bảo thủ ".(0,5 điểm)
- Hậu quả :(1,0 điểm)
- Nhật Bản thoát khỏi ách thuộc địa trở thành một đế quốc phong kiến quân phiệt đầu tiên của Châu Á
- Trung Quốc trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu5: (4 điểm)
Năm nhân tố đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản:
- Sự suy sụp của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia ở châu Âu làm cho Nhật Bản mất chỗ dựa và rơi vào thế tuyệt vọng.(1,0 điểm)
- Sự thất bại trên các đảo Thái Bình Dương, Đông Nam Á, sự tấn công của quân Anh,2 quả bom nguyên tử...tạo tâm lí hoảng sợ .(1,0 điểm)
- Việc Liên Xô tham chiến ở Viễn Đông đã xuất kích một lực lượng hùng hậutiêu diệt đạo quân Quan Đông đã dặt Nhật Bản vào thế thất bại là không tránh khỏi.(1,0 điểm)
- Quân giải phóng Trung Quốc đã chuyển sang tổng phản công và nhiều nước Đông Nam Á khác phong trào chống Nhật sôi sục ( ở Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia...)(0,5 điểm)
- Sức ép của nhân dân và phái chủ hòa trong nội bộ giới cầm quyền ở Nhật Bản.(0,5 điểm)
ĐỀ THI OLYMPIC 30-4-2008
Môn : LỊCH SỬ-KHỐI 10
Thời gian :180 phút
ĐỀ
Câu 1: (4điểm)
Khi đánh giá về các thành thị Tây Âu thời trung đại, Mác viết : “Thành thị trung đại như những bông hoa rực rỡ, xuất hiện trên những vũng bùn đen tối là xã hội phong kiến lúc bấy giờ” (Ph. Ăngghen). Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết :
a) Thành thị Tây Âu trung đại ra đời trong những điều kiện lịch sử như thế nào?
b) Mô tả bộ mặt của thành thị trung đại.
c) Vai trò của thành thị trung đại Tây Âu.
d) So sánh các thành thị trung đại Tây Âu và các thành thị trung đại phương Đông.
Câu 2:(4 điểm) Trình bày những biểu hiện của mầm mốmg kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh(1368-1644) ở Trung Quốc thời phong kiến? Tại sao thời kì này, kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển ở Trung Quốc?
Câu 3:( 4 điểm)
Lập bảng thống kê khái quát các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X? Qua bảng thống kê,nêu nhận xét về cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 4:(4 điểm)
Lập bảng so sánh nhà nước thời Lý,Trần và thời Lê sơ (Tổ chức bộ máy nhà nước,luật pháp,quân đội,chính sách đối nội,đối ngoại).
Câu 5:(4 điểm)
Nêu tóm tắt cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên( thế kỉ XIII) của quân và dân ta dưới thời Trần.Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi .
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4điểm)
a. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của thành thị Tây Âu thời trung đại(1điểm)
- Từ thế kỉ XI sản xuất nông nghiệp ở Tây Âu phát triển dẫn đến sự tăng nhanh sản phẩm xã hội.(0,25 điểm)
- Xuất hiện nhiều sản phẩm dư thừa, nảy sinh nhu cầu trao đổi, mua bán.(0,25 điểm)
- Tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá của người thợ thủ công.(0,25 điểm)
- Những người thợ thủ công tìm cách tách khỏi lãnh địa đến những nơi thuận tiện để sản xuất, mua bán (các bến sông, các đầu mối giao thông). tại những nơi này dần dần hình thành “thành thị”.(0,25 điểm)
b. Mô tả bộ mặt thành thị(1điểm)
- Gồm một bức thành xây dựng bao quanh thành, ngăn cách vùng đất của thành thị với vùng đất của lãnh chúa, thường đóng cổng về ban đêm.(0,25 điểm)
- Thành thị có bến cảng và chợ phiên lớn.Các thợ thủ công tập trung theo nghề nghiệp trong các phường hội. Các thương nhân tập hợp tạo thành các thương hội.(0,25 điểm)
- Các phố là những đường trục có cửa hiệu, phổ biến là các nhà bằng gỗ, mặt tiền hẹp (vì sợ đóng thuế) có tầng gác, cửa hiệu trông ra ngoài phố, vừa là xưởng thủ công sản xuất hàng hoá, vừa là nơi bày bán.(0,25 điểm)
- Các thành thị thường có các nhà thờ xứ của thị dân, trong đó các tháp canh được gắn đồng hồ lớn.Đường phố thường hẹp không lát đá, không điện thắp sáng (từ thế kỉ XIV mới có đèn chùm thắp bằng dầu).(0,25 điểm)
=>Bức tranh đời sống sinh hoạt của thành thị trung đại châu Âu tuy còn nhiều hạn chế song đã thể hiện sự sầm uất và sự tập trung sản xuất.
c. Vai trò của thành thị(1điểm)
- Kinh tế :(0,25 điểm)
Thành thị trung đại là trung tâm công nghiệp, thương nghiệp. Từ khi có thành thị trung đại thì các lãnh chúa phong kiến chủ yếu sản xuất nông phẩm để trao đổi lấy hàng hoá thủ công của thành thị, dẫn đến sự phân công lao động giữa nông nghiệp ở nông thôn với thủ công nghiệp ở thành thị, Do đó hai ngành có điều kiện cải tiến để phát triển. Cùng với sự ra đời của thành thị, các phường hội, thương hội cũng xuất hiện, phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tạo điều kiện cho nền kinh tế hàng hoá đơn giản phát triển, thống nhất thị trường quốc gia dân tộc.
- Xã hội :(0,25 điểm)
Người lao động trong xã hội phong kiến trước kia chỉ có nông nô, là người phụ thuộc vào giai cấp phong kiến, nay bắt đầu có người lao động tự do là thị dân. Vì vậy nông nô sẽ noi theo gương thị dân đấu tranh giành quyền tự do, giải phóng hoàn toàn khỏi chế độ nông nô, bằng cách bỏ trốn khỏi lãnh địa, hay chuộc thân.
- Chính trị :(0,25 điểm)
Thành thị đấu tranh giành quyền tự trị, có chính quyền do thị dân bầu ra để quản lí thành thị.Tiếp đó, thị dân giúp đỡ nhà vua xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền. Thị dân dần được tham gia vào chính quyền phong kiến như làm quan toà, quan tài chính, tham gia hội nghị 3 đẳng cấp.
- Văn hoá – Giáo dục :(0,25 điểm)
Thành thị trung đại còn mang một không khí tự do và phát triển tri thức; thành thị mở các trường đại học để đào tạo tầng lớp tri thức cho thị dân (Đại học Oxphowt, Xoocbon). Thị dân quan tâm đến các hoạt động văn hoá, tinh thần như sáng tác văn thơ, điêu khắc, kiến trúclàm sinh hoạt văn hoá ở thành thị sôi nổi hẳn lên.
=> Vì vậy, nói về vai trò của thành thị trung đại có nhận định cho rằng : “Thành thị trung đại như những bông hoa rực rỡ, xuất hiện trên những vũng bùn đen tối là xã hội phong kiến lúc bấy giờ”. Vì nó đánh dấu bước ngoặc lớn trong lịch sử trung đại thế giới, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. Sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu là tiền đề cho sự phồn vinh của các thành phố hiện nay.
d. So sánh các thành thị trung đại Tây Âu và các thành thị trung đại phương Đông :(1điểm)
- Thành thị trung đại Tây Âu là một phản đề kinh tế - xã hội của nông thôn lãnh địa. Sự lớn mạnh của thành thị Tây Âu gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá.(0,25 điểm)
- Thành thị trung đại Tây Âu có tính tự trị, thị dân bầu hội đồng quản lí thành thị.Thành thị trung đại Tây Âu tuy còn nằm trong khuôn khổ của chế độ phong kiến nhưng đã phát huy tính tích cực thúc đẩy xã hội phong kiến phát triển, và về sau trở thành những thành thị cận đại tư bản chủ nghĩa.(0,25 điểm)
- Ở phương Đông quyền lực tuyệt đối của nhà vua ở khắp nơi, không có điều kiện cho các thành thị tự trị xuất hiện.(0,25 điểm)
- Tất cả mọi hoạt động kinh tế của phương Đông đều do nhà nhà nước phong kiến kiểm soát và khống chế, cho nên không có điều kiện kinh tế hàng hoá tự do phát triển. Do đó, thành thị đã hoà nhập với nông thôn.(0,25 điểm)
* Vì vậy, ở phương Đông tuy có những thành thị phồn thịnh nhưng không thể chuyển biến thành những thành thị cận đại tư bản chủ nghĩa như ở phương Tây.
Câu 2: (4 điểm)
- Các vua triều Minh đã thi hành nhiều biện pháp nhằm khôi phục, phát triển kinh tế. Đầu thế kỷ XIV quan hệ sản xuất TBCN đã xuất hiện ở Trung Quốc, biểu hiện trong các ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.(0,25 điểm)
- Thủ công nghiệp: Xuất hiện của các công trường thủ công, sản xuất trên quy mô lớn, có lao động làm thuế; quan hệ giữa chủ xưởng với người làm thuê là “chủ xuất vốn”, “thợ xuất sức”.(1,0 điểm)
- Thương nghiệp: Phát triển, đặc biệt là ngoại thương. Thành thị xuất hiện nhiều và mở rộng, tập trung đông dân cư, sầm uất như Nam kinh, Bắc Kinh (1,0 điểm)
- Nông nghiệp: Có bước tiến về kĩ thuật canh tác, sản lượng lương thực tăng. Tuy nhiên, tình trạng chiếm ruộng đất của địa chủ quí tộc vẫn gia tăng.Trong nông nghiệp có hình thức bỏ vốn trước, thu sản phẩm sau (hình thức bao mua).(1,0 điểm)
- Giải thích: Tuy nhiên, kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển được do bị kìm hãm bởi :
Quan hệ sản xuất phong kiến duy trì và nền kinh tế tiểu nông chiếm ưu thế.Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến. như những chính sách thống trị lỗi thời, lạc hậu của quan hệ sản xuất phong kiến như : chính sách “áp bức dân tộc” , chính sách “bế quan toả cảng”(0,75 điểm)
Câu 3. (4,0điểm)
- Lập bảng thống kê.( 3 điểm,mỗi ý 0.5 điểm)
STT
Năm khởi nghĩa
Tóm tắt diễn biến,kết quả
1
542
- Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Năm 544, thành lập nước Vạn Xuân.
2
687
- Lý Tự Kiên, Đinh Kiến, vây đánh phủ thành Tống Bình(Hà Nội), giết chết đô hộ phủ Lưu Diên Hựu.
3
722
- Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân vùng Nam Đàn (Nghệ An) nổi dậy khởi nghĩa, tấn công phủ thành Tống Bình. Đô hộ Quang Sở Khách bỏ trốn. Mai Thúc Loan xưng đế (Mai Hắc Đế), đóng đô ở Vạn An (Nghệ An).
4
Khoảng 776
- Phùng Hưng khởi nghĩa ở Đường Lâm (Sơn Tây-Hà Tây), đánh chiếm phủ thành Tống Bình, quản lí đất nước.Phùng Hưng mất năm 791, nhà Đường đem quân xâm lược.
5
905
- Khúc Thừa Dụ được sự ủng hộ của nhân dân đánh chiếm phủ thành Tống Bình, xây dựng chính quyền tự chủ.
6
938
- Ngô Quyền đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán, bảo vệ độc lập tự chủ.
-Nhận xét: (1 điểm)
Từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X, nhân dân ta tiếp tục cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc mạnh mẽ ,quyết liệt và giành được nhiều thắng lợi,kết thúc hoàn toàn thời kì bị phương Bắc đô hộ,mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của nước ta.
Câu 4. Lập bảng so sánh ( 4 điểm).
Thời Lý,Trần
Thời Lê sơ
* Tổ chức bộ máy nhà nước.
- Chính quyền Trung ương. (0.25 điểm)
Vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.Giúp vua trị nước có Tể tướng và các đại thần,các chức hành khiển, các cơ quan hành chính, pháp lí như sảnh, viện,đài.
- Chính quyền địa phương.(1,0 điểm)
Chia thành lộ ,trấn do hoàng thân quốc thích cai quản.Dưới là Phủ,huyện ,châu do quan lại triều đình trông coi. Các chức vụ cao cấp trong triều đình và cai quản các địa phương phần lớn do các vương hầu quý tộc theo dòng họ nắm giữ.Giống thời Lê, thể chế chung là quân chủ chuyên chế, song chuyên chế thời Trần còn có mức độ vì dưới vua còn có Tể tướng và các quan đại thần.
- Luật pháp: (0.25 điểm)
+ Có bộ Hình Luật.
+ Nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị,an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân.
- Quân đội:(0.25điểm)
Được tổ chức quy củ,gồm cấm binh và ngoại binh.Tuyển theo chế độ “Ngụ binh ư nông”
- Chínhsách đối nội,đối ngoại:(0.25điểm)
Chăm lo đời sống nhân dân,đoàn kết dân tộc,hòa hiếu láng giềng,sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, độc lập dân tộc.
* Tổ chức bộ máy nhà nước.
- Chính quyền Trung ương.(0.25 điểm)
Vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.Tể tướng và Đại hành khiển bị bãi bỏ,6 bộ( Lại,Hộ,Lễ,Binh,Hình,Công) được lập làm việc trực tiếp với vua, chịu trách nhiệm trước vua.
- Chính quyền địa phương.(1,0 điểm)
Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên,mỗi đạo có 3 ti ( Đô ti,Thừa ti,Hiến ti) Dưới đạo là phủ,huyện,châu,xã.Khác với thời Trần, các quan lại đều phải trải qua thi cử,đổ đạt mới được bổ nhiệm. Quý tộc muốn làm quan cũng phải thi.Các chức quan trung gian giữa vua và các cơ quan hành chính bị bãi bỏ.Chứng tỏ vua nắm quyền hành chuyên chế ở mức độ cao hơn thời Trần.Dưới thời Lê, bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ hoàn chỉnh.
- Luật pháp: (0.25 điểm)
+ Có Quốc triều hình luật(luật Hồng Đức).
+ Tính chất của luật pháp giống thời Trần ,thể hiện tính giai cấp,dân tộc nhưng đề cập đến mọi mặt của đời sống xã hội, nên toàn diện và tính dân tộc sâu sắc hơn.
- Quân đội:(0.25điểm)
Về cơ bản giống thời Trần, nhưng trang bị vũ khí đầy đủ hơn.
- Chính sách đối nội,đối ngoại: (0.25điểm)
Tiếp tục củng cố khối đoàn kết dân tộc trong nước,những người có công được trọng dụng. quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
Câu 5.( 4 điểm)
* Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. (2,0 điểm)
- Thế kỉ XIII, nhân dân Đại Việt đương đầu với thử thách lớn lao kéo dài 30 năm: 3 lần kháng chiến chống Mông-Nguyên( 1258;1285;1288).(0.5 điểm)
- Dưới sự chỉ huy của nhà quân sự thiên tài Trần Hưng Đạo và các vua Trần yêu nước cùng hàng loạt các tướng lĩnh tài năng, cả nước quân và dân quyết tâm chống giặc bảo vệ Tổ quốc..(0.5 điểm)
- Kinh thành Thăng long ba lần vó ngựa quân Mông-Nguyên giày xéo nhưng với tinh thần “Sát thát” quân dân Đại Việt đánh bại quân xâm lược..(0.5 điểm)
- Đặc biệt chiến thắng trên sông Bạch Đằng (1288) mãi mãi đi vào lịch sử như một biểu tượng của truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc ta..(0.5 điểm).
* Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi.(2,0 điểm)
-Ý nghĩa lịch sử:(1,0 điểm)
+ Đập tan mưu đồ xâm lược của đế chế Mông-Nguyên,bảo vệ nền độc lập dân tộc ( 0,25 điểm)
+ Thắng lợi này khẳng định sức mạnh của dân tộc ta, củng cố niềm tin cho nhân dân. 0,25 điểm)
+ Góp phần xây đắpthêm truyền thống chiến đấu chống kẻ thù...(0,25 điểm)
+ Góp phần ngăn chặn những cuộc xâm lược Mông-Nguyên đối với Nhật Bản và các nước Phương Nam, mở đầu cho sự sụp đổ của đế chế Mông-Nguyên trên toàn châu Á.(0,25 điểm)
- Nguyên nhân thắng lợi:(1,0 điểm)
+ Sự đoàn kết đồng lòng nhất trí của quân và dân nhà Trần với hào khí “Đông Á” bất diệt, cùng với truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc....(0,25 điểm)
+ Sự chuẩn bị chu đáo của quân dân nhà Trần cho cuộc kháng chiến..(0,25 điểm)
+ Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của vua tôi nhà Trần ( Trần Hưng Đạo).(0,25 điểm)
+ Nhà Trần đặt quyền lợi dân tộc lên quyền lợi cá nhân, chủ động gải quyết những bất hòa trong nội bộ để đoàn kết chiến đấu chống quân xâm lược.(0,25 điểm)
File đính kèm:
- de_thi_olypic_lich_su_lop_11_co_dap_an.doc