Đề thi thử tốt nghiệp (năm học 2010 - 2011) môn: Địa Lí

I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)

 Câu I (3 điểm)

1. Dựa vào At lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Đông Bắc; những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phân hóa tự nhiên vùng này thế nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử tốt nghiệp (năm học 2010 - 2011) môn: Địa Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thpt hồng lĩnh đề thi thử tốt nghiệp (Năm học 2010 -2011) Môn: Địa lí Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề. I- Phần chung cho tất cả các thí sinh (8,0 điểm) Câu I (3 điểm) 1. Dựa vào At lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Đông Bắc; những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phân hóa tự nhiên vùng này thế nào? 2. Dựa vào số liệu: Dân số theo nhóm tuổi của nước ta (nghìn người) Năm 1989 2009 0 – 14 tuổi 25 106 21 447 15 – 59 tuổi 34 763 56 621 Từ 60 tuổi trở lên 4 506 7 721 Hãy tính tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi trong tổng số dân từng năm; nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta. Câu II(2 điểm) Cho số liệu: Sản lượng điện của nước ta (tỉ kwh) Năm 1985 1995 2000 2006 2009 Sản lượng điên 5,2 14,7 26,7 59,0 74,8 Vẽ biểu đồ đường, thể hiện sản lượng điện giai đoạn 1985 – 2009 2. Nhận xét và giải thích sự chuyển biến đó. Câu III (3 điểm) 1. Phân tích những thuận lợi của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng. 2. Phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ đang gặp những khó khăn, trở ngại gì? II- Phần riêng(2 điểm.) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) Dựa vào At lát kể tên các tuyến đường ống dẫn khí ở nước ta; Tại sao đường ống lại phân bố ở đó? Nêu hiện trạng và biện pháp bảo vệ rừng của nước ta. Câu IV.b Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của tổng sản phẩm trong nước. Trình bày phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta. -------------------- Hết ------------------- *lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam. Họ và tên thí sinh............................................................................................................................. só báo danh .............................. Trường thpt hồng lĩnh Đáp án – thang điểm đề thi thử tốt nghiệp (Năm học 2010 -2011) Môn: Địa lí Câu ý Nội dung Điểm i. phần chung cho tất cả các thí sinh (8.0 điểm) I (3,0đ) 1 Đặc điểm vùng núi Đông Bắc; ảnh hưởng đến phân hóa tự nhiên của vùng. 1,75 a. Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc: - Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, hướng nghiêng chung Tây Bắc - Đông Nam. - Hướng chủ yếu của địa hình là hướng vòng cung (4 vòng cung lớn) - Địa hình có sự phân hóa: Thượng sông Chảy, giáp biên giới Việt – Trung là các đỉnh và khối núi cao trên 1000m, có đỉnh trên 2000m. Trung tâm là vùng đồi núi thấp, cao trung bình 500 – 600m Giáp với đồng bằng là vùng trung du, cao không quá 100m b. ảnh hưởng: - Hướng địa hình làm cho khí hậu ở đây có mùa đông lạnh kéo dài và sâu sắc hơn các vùng khác. - Hướng nghiêng và sự phân bậc làm cho tính nhiệt đới giảm dần từ Đông Nam lên Tây Bắc. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Tính tỉ lệ cơ cấu dân số theo độ tuổi và nhận xét. 1,25 a. Tính tỉ lệ: kết quả Tỉ lệ % dân số theo nhóm tuổi năm 1989 và 2009 Năm 1985 2009 0 – 14 tuổi 39 25 15 – 59 tuổi 54 66 Từ 60 tuổi trở lên 7 9 b. Nhận xét: - Cơ cấu dân số nước ta cơ bản là trẻ: nhóm dưới 14 tuổi chiếm tỉ lệ còn cao, nhóm trên 60 tuổi chưa đầy 10%. - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta có sự thây đổi theo hướng giảm tỉ trọng nhóm dưới 14 tuổi, tăng ở 2 nhóm còn lại. - Dân số có xu hướng chuyển dần từ cơ cấu trẻ sang cơ cấu già. 0,50 0,25 0,25 0,25 II (3,0đ) 1 Vẽ biểu đồ 1,00 Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ đường, không chuyển đổi số liệu. - Chia trục chính xác, có tên biểu đồ, có số liệu trên đường, đẹp 2 Nhận xét và giải thích 1,00 * Nhận xét: - Sản lượng điện của nước ta liên tuch tăng, tăng gần 15 lần sau gần 20 năm. - Tăng từ 5,2 tỉ kwh (1985) lên 74,8 tỉ kwh. b. Giải thích: - Trong quá trình công nghiệp hóa thì năng lượng cần đi trước một bước, đặc biệt là điện năng. - Nước ta đã xây dựng hàng loạt các nhà mấy điện và đi vào hoạt động làm tăng nhanh sản lượng điện. 0,25 0,25 0,25 0,25 III (3,0đ) 1 Phân tích những thuận lợi của tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng 1,50 - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú, khí hậu có mùa đông lạnh thích hợp cho việc phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng về sản phẩm. - Biển có ngư trường Vịnh Bắc Bộ, bãi triều rộng –nông thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. - Bờ biển có lợi thế xây dựng cảng để phát triển ngành hàng hải. - Bờ biển có các bãi tắm, các nguồn nước khoáng trong vùng thuận lợi cho phát triển du lịch. - Trong vùng có một số khoáng sản như than nâu, đá vôi, khí đốt cho phép phát triển một số ngành công nghiệp. - Địa hình bằng phẳng dễ dàng phát triển giao thông, thu hút dân cư, xây dựng đô thị, trung tâm công nghiệp. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Những khó khăn trở ngại ở Bắc Trung Bộ. 1,50 - Đồng bằng nhỏ hẹp, đất xấu, trở ngại cho sản xuất nông nghiệp. - Thời tiết khắc nghiệt, thay đổi bất thường, lắm thiên tai: Bão lũ lụt, hạn hán gây khó khăn, thiệt hại cho sản xuất và đời sống. - Tài nguyên khoáng sản không nhiều, năng lượng hạn chế, khó khăn cho công nghiệp. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỉ thuật còn lạc hậu, . - Mức sống người dân còn thấp. - Thiếu vốn đầu tư 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. phần riêng(2,0 điểm) IV.a (2,0đ) Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) 1 2 Tuyến đường ống dẫn khí và lí do phân bố. 1,00 a. Tuyến đường ống. - Bạch Hỗ – Bà Rịa – Phú Mỹ - Lan Tây – mỏ Rồng – Bà Rịa – Phú Mỹ - Cái Nước – Cà Mâu b. Lí do phân bố. - Có các mỏ Dầu – khí đang khai thác. - Để vận chuyển khí vào bờ làm nguyên nhiên liệu cho các nhà máy điện tua pin khí, hóa chất, phân bón Hiện trạng và biện pháp bảo vệ rừng a. Hiện trạng. - Diện tích giảm 14 triệu ha (1945) còn 12,7 triệu ha (2005) - Chất lượng giảm: 1945 có 70% là rừng tốt, đến 2005 70% là rừng nghèo. b. Biện pháp. - Tăng cường sự quản lí của nhà nước cho từng loại rừng: Rừng phòng hộ cần bảo vệ, nuôi dưỡng và trồng mới. Rừng đặc dụng bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh học. Rừng sản xuất đảm bảo diện tich và chất lượng. - Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, trước mắt hoàn thành trồng mới 5 triệu ha. 0,50 0,25 0,25 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 IV.b (2,0đ) Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm) 1 2 ý nghĩa tăng trưởng GDP 1,00 - Nước ta có quy mô nền kinh tế nhỏ, thu nhập bình quân đầu người thấp, nên tăng trưởng GDP có tầm quan trọng hàng đầu trong mục tiêu phát triển kinh tế của nước ta. - Tăng trưởng với tốc độ cao và bền vững là con đường đúng đắn để chống tụt hậu. - Tăng trưởng GDP còn tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo. Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống. - Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cân bằng xã hội. - Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. - Nâng cao dân trí và năng lực phát triển. - Bảo vệ môi trường 0,50 0,25 0,25 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 -------------------- Hết ------------------- Đáp án có 03 trang.

File đính kèm:

  • docde thi.doc