Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2007 - 2008 môn: Ngữ văn Trường THCS Cộng Hoà

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (10 câu – 2,5 điểm)

Hãy chọn và viết vào giấy thi đáp án đúng và đầy đủ nhất trong các câu hỏi sau

(Chỉ ghi A, B, C, D)

1. Từ nào dưới đây không phải là từ láy

A. Chờn vờn B. Ấp iu C. Mòn mỏi D. Dai dẳng

2. Chỉ ra biện pháp liên kết trong đoạn văn:

 Chị Thao thổi còi. Như thế đã là hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi. (Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê )

 A. Phép nối B. Phép thế C. Phép lặp D. Phép đồng nghĩa

3. Dù ở gần con

Dù ở xa con

Lên rừng xuống bể

Cò vẫn tìm con (Con cò – Chế Lan Viên)

 Đoạn thơ trên có sử dụng:

A. Tục ngữ B. Ca dao C. Thành ngữ D. Phương ngữ

4. Hỏi tên, rằng: Mã Giám Sinh.

 Câu trả lời trên vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng

B. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ

D. Phương châm cách thức

5. Đoạn thơ: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng

 Có khi gốc tử đã vừa người ôm

 sử dụng hình thức ngôn ngữ nào?

A. Đối thoại

B. Độc thoại C. Độc thoại nội tâm

D. Cả B, C đều đúng

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2007 - 2008 môn: Ngữ văn Trường THCS Cộng Hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Cộng Hoà ---------------------- Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2007 - 2008 Môn: ngữ văn Thời gian: 120 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 8 tháng 6 năm 2008 (Dành cho thí sinh có số báo danh chẵn) Phần I: Trắc nghiệm (10 câu – 2,5 điểm) Hãy chọn và viết vào giấy thi đáp án đúng và đầy đủ nhất trong các câu hỏi sau (Chỉ ghi A, B, C, D) 1. Từ nào dưới đây không phải là từ láy A. Chờn vờn B. ấp iu C. Mòn mỏi D. Dai dẳng 2. Chỉ ra biện pháp liên kết trong đoạn văn: Chị Thao thổi còi. Như thế đã là hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi. (Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê ) A. Phép nối B. Phép thế C. Phép lặp D. Phép đồng nghĩa 3. Dù ở gần con Dù ở xa con Lên rừng xuống bể Cò vẫn tìm con… (Con cò – Chế Lan Viên) Đoạn thơ trên có sử dụng: A. Tục ngữ B. Ca dao C. Thành ngữ D. Phương ngữ 4. Hỏi tên, rằng: Mã Giám Sinh. Câu trả lời trên vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ D. Phương châm cách thức 5. Đoạn thơ: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng … Có khi gốc tử đã vừa người ôm sử dụng hình thức ngôn ngữ nào? A. Đối thoại B. Độc thoại C. Độc thoại nội tâm D. Cả B, C đều đúng 6. Cảm nhận của em về câu thơ: Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa Đề bài trên thuộc kiểu bài nào? A. Nghị luận văn học B. Nghị luận về bài thơ C. Nghị luận về đoạn thơ D. Nghị luận về đoạn trích 7. Đắn đo cân sắc cân tài ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ Câu thơ trên có bao nhiêu động từ? A. Ba B. Bốn C. Năm D. Sáu 8. Sắp xếp lại các giai đoạn văn học A. Văn học trung đại B. Văn học hiện đại C. Văn học dân gian 9. Bài thơ có nhiều sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo; có âm hưởng khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan. Nhận định trên phù hợp với tác phẩm nào? A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính B. Đoàn thuyền đánh cá C. Bếp lửa D. Khúc hát ru 10. Điền tên tác giả thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nhận định sau: … là cây bút tiên phong trong sự nghiệp đổi mới văn hoc sau năm 1975. A. Nguyễn Thành Long B. Nguyễn Quang Sáng C. Nguyễn Minh Châu D. Lê Minh Khuê Phần II: Tự luận (2 câu – 7,5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu (Sang thu – Hữu Thỉnh) Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình ảnh “đám mây mùa hạ” trong khổ thơ trên. Câu 2 (6 điểm) Phân tích hình ảnh tội nghiệp của nàng Kiều trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều (Ngữ văn 9 - Tập 1) Trường THCS Cộng Hoà ---------------------- Đáp án thi thử tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2007 - 2008 Môn: ngữ văn Thời gian: 120 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 8 tháng 6 năm 2008 (Dành cho thí sinh có số báo danh chẵn) Phần I: Trắc nghiệm (10 câu – mỗi câu đúng 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C B C A C C C C ->A -> B B C Phần II: Tự luận (2 câu – 7,5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Thí sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu (có thể có nhiều cách cảm nhận khác nhau, miễn là hợp lý) song cần đảm bảo một số ý sau: + Về nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ gợi cảm, hình ảnh liên tưởng độc đáo, thi vị. + Về nội dung: Hai câu thơ miêu tả hình đám mây mùa hạ mỏng mảnh, nhẹ nhàng, tha thướt, một nửa còn vương sắc hạ, một nửa đã nhuốm sắc thu. Đám mây như còn dùng dằng, lưu luyến, giăng mắc giữa hai mùa, thu – khái niệm thời gian vốn vô hình trở nên hữu hình. => Trí tưởng tượng bay bổng đã diễn tả tinh tế cảm giác giao mùa, thu được cái hồn của tạo vật. + Yêu cầu diễn đạt: diễn đạt trong sáng, rõ ràng không mắc lỗi. 0,5đ 1,0 đ Câu 2 (6 điểm) * Yêu cầu: - Viết đúng kiều bài nghị luận về đoạn thơ. Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, giàu cảm xúc. - Phân tích làm nổi rõ hình ảnh tội nghiệp của nàng Kiều được diễn tả bằng bút pháp NT ước lệ tượng trưng. + Nỗi buồn tủi, đau xót cho cảnh ngộ của bản thân, uất ức vì nỗi oan ức của gia đình. NT tiểu đối, nhịp thơ như ngưng lại, hình ảnh ước lệ -> Bước chân ngập ngừng, nỗi đau chồng chất vỡ thành những hàng nước mắt. + Nỗi thẹn thùng tủi hổ vì bị biến thành món hàng để những kẻ đê tiện vạch vòi, cân đong. Nguyễn Du hoá thân vào nhân vật để nói lên cảm giác thẹn thùng, tủi cực của nàng Kiều. + Nỗi buồn thảm đau đớn đến tê dại khiến nàng trở thành cái bóng lặng câm, nhất nhất tuân theo sự điều khiển của mụ mối. Hình ảnh so sánh -> Khuôn mặt, dáng điệu sầu thảm đến xót xa. -> Kiều là nạn nhân của thế lực đồng tiền, bị vùi dập thảm thương. Nàng càng ý thức về nhân phẩm bao nhiêu, nỗi đau đớn càng nhiều bấy nhiêu => Giá trị hiện thực. - Tấm lòng của nhà thơ: Đồng cảm, xót xa, căm giận thế lực đồng tiền => Giá trị nhân đạo. * Biểu điểm - Điểm 5 – 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. - Điểm 3 – 4: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu nội dung, một số ý sơ sài mắc lỗi diễn đạt - Điểm 1 -2: Hiểu song kĩ năng phân tích yếu

File đính kèm:

  • docDe thi thu Ngu van vao 10 2.doc