Bài 1 : (1,5 điểm )
a) “Năm 1869 ,nhà bác học Nga Đ.I.Men-đe-lê-ép (1834-1907) đã sắp xếp khoảng 60 nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của nguyên tử khối .Tuy nhiên cách sắp xếp này có một số trường hợp ngoại lệ.” (SGK lớp 9 –NXB giáo dục 2005)
Em hãy chỉ ra các trường hợp ngoại lệ đó ,tại sao cho rằng đó là ngoại lệ ? Ngày nay chúng ta có còn coi đó là ngoại lệ không ?Vì sao ?
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hoá năm học 2007 -2008 môn thi : hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số đề tham khảo thi vào trường chuyên THPT Bắc Ninh , Học Sinh Giỏi , giáo Viên giỏi.
Đề số 1
UBND tỉnh bắc ninh đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hoá
Sở giáo dục và đào tạo Năm học 2007 -2008
đề chính thức
Môn thi : Hoá học
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )
===============
Bài 1 : (1,5 điểm )
“Năm 1869 ,nhà bác học Nga Đ.I.Men-đe-lê-ép (1834-1907) đã sắp xếp khoảng 60 nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của nguyên tử khối .Tuy nhiên cách sắp xếp này có một số trường hợp ngoại lệ.” (SGK lớp 9 –NXB giáo dục 2005)
Em hãy chỉ ra các trường hợp ngoại lệ đó ,tại sao cho rằng đó là ngoại lệ ? Ngày nay chúng ta có còn coi đó là ngoại lệ không ?Vì sao ?
+Nêu thành phần chính của thuỷ tinh thường và các công đoạn chính của quá trình sản xuất thuỷ tinh ? Viết các phương trình hoá học.
+Một loại thuỷ tinh pha-lê có thành phần 7,132% Na ;32,093%Pb; còn lại là silic và oxi .Hãy viết công thức hoá học của pha lê dưới dạng các oxit .
Bài 2: (1,5 điểm)
Muối ăn thường có lẫn các tạp chất là :Na2SO4 ,NaBr, MgCl2 ,CaCl2 ,CaSO4 .Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ tạp chất trên .Viết các phương trình hoá học .
Từ nguyên liệu chính là NaCl ,NH4Cl ,CO2 ,hãy điều chế NH4HCO3 ,Na2CO3 tinh khiết .
Giải thích tại sao trong nước tự nhiên thường chứa một lượng nhỏ các muối nitrat và hiđrocacbonat của các kim loại canxi ,magiê. Hãy dùng một hoá chất thông dụng để loại bỏ đồng thời canxi và magie trong các muối trên ra khỏi nước . Viết các phương trình hoá học .
Bài 3: (1,5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong từng cặp chất sau :
1)Glucozơ và saccarozơ .
2)Saccarozơ và rượu êtylic .
Viết các phương trình hoá học (mà em đã học) để minh hoạ .
Đun nóng Glixerol với hỗn hợp 3 axit : C17H35COOH , C15H31COOH , C17H33COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác ) tạo thành hỗn hợp các este (chứa 3 gốc axit trong phân tử ) .Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các este có thể có .
Bài 4: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí A thấy tốn 1 lít khí O2 ,phản ứng tạo ra 1 lít khí CO2 và 1 lít hơi nước .Xác định công thức phân tử của A .Các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
Trộn những thể tích bằng nhau của hai khí oxi và axetilen trong một bình kín thể tích không đổi .Sau khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ,đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình bằng bao nhiêu lần áp suất ban đầu ,biết rằng các chất đều ở trạng thái khí.
Bài 5: (2,0 điểm)
Khi xà phòng hoá 1 mol este thì cần 120 gam NaOH nguyên chất .Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất .Xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo của este.
Bài 6: (2,0 điểm)
1/ Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 là 24 .Sau khi đun nóng hỗn hợp (có xúc tác) ta thu đựơc hỗn hợp khí mới có tỉ khối đối với H2 là 30 .
Xác định thành phần của hỗn hợp trước và sau phản ứng .
Tính % về thể tích mỗi khí tham gia phản ứng.
2/ Hoà tan hết 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl ,thấy thoát ra 672 cm3 khí CO2 (đktc).
Nếu đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan .
Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 thu được ở trên vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 ,thu được 3,94 gam kết tủa.Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng .
-------------------Hết-------------------
Đề số 2
UBND huỵên từ sơn đề thi học sinh giỏi huyện từ sơn
Phòng giáo dục và đào tạo Năm học 2005 -2006
Môn thi : Hoá học 9
đề chính thức
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )
==================
Bài 1: (2 điểm)
a)Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO,CO2 và SO3 bằng phương pháp hoá học .Viết phương trình phản ứng .
b)Cho luồng khí hiđrô dư lần lượt qua các ống đốt nóng mắc nối tiếp .Mỗi ống chứa một chất :CaO ,CuO ,Al2O3 ,Fe2O3 ,K2O .Sau đó lấy sản phẩm từng ống cho tác dụng với CO2 và dung dịch HCl .Viết các PTPƯ .
Bài 2: (1điểm)
Cho biết tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 hạt .Số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 12 hạt .Hỏi X ,Y là kim loại gì ?
Cho điện tích hạt nhân của một số kim loại : ZNa =11 ,ZMg =12 ,ZAl =13 , ZK = 19 ,ZCa = 20 ,ZFe = 26 , ZCu = 29 .
Bài 3: (1,5 điểm)
Cho 1 lít hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CO và CO2 đi qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M .Thu được 1,97 gam chất kết tủa .Xác định thành phần % theo thể tích của CO và CO2 trong hỗn hợp khí ?
Bài 4: (2 điểm)
a) Nguyên tố A có thể tạo ra 2 ôxit mà trong mỗi ôxit hàm lượng % của A là 40% và 50 % .Hãy xác định nguyên tố A .
b)Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5 .Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là 3M .Tính nồng độ mol của 2 dung dịch A và B biết nồng độ mol của A gấp 2 lần nồng độ mol của B .
Bài 5: (1,5 điểm)
a)X là một ôxit kim loại ,khử hoàn toàn 0,8 gam X thì cần 336 ml khí H2 (đktc).Nếu lấy toàn bộ lượng kim loại thu được cho phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc) .Công thức hoá học của X là :
A. PbO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeO
b)Cho luồng khí CO qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt nóng sau phản ứng thu được chất rắn chứa 43,75% sắt .Phần trăm khối lượng FeO bị khử thành Fe là :
A.25% B.37,5% C.50% D. 52%
Bài 6: (2 điểm)
Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hoá trị II và III ) và ôxit MxOy của kim loại ấy .Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam .Khi cho X tác dụng với 0,8 lít dung dịch HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc) để trung hoà lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 ml dung dịch NaOH 1M .
Xác định công thức MxOy ,phần trăm M và MxOy theo khối lượng trong hỗn hợp X .
Biết : ( Ba = 137 , C = 12 , O = 16 , Cl = 35,5 , Fe = 56 , Na = 23 , H = 1 )
==========Hết==========
Đề số 3
UBND huỵên yên phong đề thi giáo viên giỏi huyện yên phong vòng 1
Phòng giáo dục và đào tạo Năm học 2007 -2008
Môn thi : Hoá học
đề chính thức
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )
==================
Bài 1: (1 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu được 1,6 gam sắt (III) ôxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc).
Xác định công thức phân tử của A .
Viết phương trình hoá học để thực hiện chuỗi chuyển hoá sau:
SO2 " Muối A1
A A3
Kết tủa A2
Bài 2: (2 điểm)
X là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH.
Y là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 .
+ Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ X vào Y
+ Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ Y vào X
Viết các PTHH xảy ra và tính số mol các chất thu được sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia .
Bài 3: (1 điểm)
Nêu phương pháp tách hỗn hợp :Đá vôi ,vôi sống ,thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất .
Bài 4: (1 điểm)
a) Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột : (Al + Al2O3) ; (Fe + Fe2O3) ; (FeO + Fe2O3) .Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng.Viết các PTHH.
b)Trình bày phương pháp tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp : Fe2O3 ,Al2O3, SiO2 ở dạng bột .Chỉ dùng một hoá chất duy nhất .
Bài 5: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của 2 hiđrôcacbon có cùng số nguyên tử Cacbon trong phân tử thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O .Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon.
Bài 6: (1 điểm)
Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2 với 500 ml dung dịch chứa H3PO4 0,04M và H2SO4 0,02M .Tính khối lượng mỗi muối tạo thành .
Bài 7: ( 1 điểm)
Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5% .
Bài 8: (2điểm)
Cho 2 cốc A,B có cùng trọng lượng .Đặt A,B lên 2 đĩa cân thì cân thăng bằng .Thêm vào cốc A 100 gam dung dịch AgNO3 và vào cốc B 100 gam dung dịch Na2CO3 .Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 gam dung dịch HCl (HCl lấy dư cho cả 2 cốc).
Tính nồng độ phần trăm theo khối lượng của dung dịch AgNO3 và dung dịch Na2CO3 biết rằng ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng bằng và khối lượng dung dich bên cốc B (sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lượng dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa ) là 12,25 gam .
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl biết rằng nếu chỉ thêm 100 gam dung dịch HCl (có cùng nồng độ như trên) vào mỗi cốc (A vẫn chứa 100 gam dung dịch AgNO3 và cốc B vẫn chứa 100 gam dung dịch Na2CO3 ).Sau đó lấy dung dịch còn lại trong cốc B cho vào dung dịch còn lại trong cốc A thì thu đựơc thêm 2,87 gam kết tủa mới .
==========Hết==========
Đề số 4
Phòng GD &ĐT yên phong đề thi Chọn học sinh giỏi cấp trường vòng1
Trường THCS đông tiến năm học 2007 -2008
đề chính thức
Môn thi : hóa học
Thời gian làm bài : 120 phút (Không kể giao đề )
===============
Câu 1: (2 Điểm)
a) Cho luồng khí H2 qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt nóng ,sau phản ứng thu được chất rắn chứa 43,75% Fe .Phần trăm khối lượng FeO bị khử thành Fe là :
A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 52%
b) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 36,5M
(d= 1,19 g/ml ) .Thấy thoát ra một chất khí và thu được 1250 gam dung dịch A .
m có giá trị là :
A. 16,1 gam B. 8,05 gam C. 13,6 gam D. Kết quả khác.
Câu 2: (2 Điểm)
a) Từ nguyên liệu chính là FeS2 ,quặng bôxit (Al2O3 có lẫn Fe2O3) không khí ,than , nước ,NaCl và các chất xúc tác cùng điều kiện có đủ .Hãy điều chế Fe , Na2SO3 , FeCl2 , Fe2(SO4)3 , NH4NO3 và muối Al2(SO4)3 ở dạng tinh khiết .
b) Chỉ dùng khí CO2 và H2O.Trình bày phương pháp nhận biết các gói bột trắng mất nhãn sau: BaO , BaSO4 , BaCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , Al2O3 .
Câu 3: (2 Điểm) Hỗn hợp A gồm : Fe ,FeO ,Fe3O4 trộn với nhau theo tỉ lệ về khối lượng 7:3,6:17,4 .Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B .Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C.Lấy 1/2 dung dịch B cho khí Cl2 đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,đun nóng thêm NaOH tới dư ,thu được kết tủa D.
Kết tủa C và D có khối lượng chênh lệch nhau 1,7 gam .Nung D+C trong không khí thì thu được m gam chất rắn E .Viết các phương trình phản ứng .Tính khối lượng các chất trong A và tính m?
Câu 4: (2 Điểm)
a) Hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al , Al2O3 , Fe .Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1 ,dung dịch B1 và khí C1 .Lấy lượng khí C1 dư cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2 .Chất rắn A2 tác dụng được với H2SO4 đặc nguội được dung dịch B2 .Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3 .
Viết các PTHH xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).
b) Cho một luồng khí CO dư đi qua ống chứa 1,6g bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao (Giả sử chỉ có phản ứng khử về Fe) .Hỗn hợp khí thu được cho đi qua nước vôi trong dư thì có 1,5 g kết tủa .Tính % Fe2O3 bị khử và thể tích khí CO đã phản ứng (đktc).
Câu 5: (2 Điểm)
Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất ).Mỗi thanh nặng 20 gam .
1.Thanh thứ nhất được nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M .Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh kim loại ra ,đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam .Nồng độ AgNO3 còn lại trong dung dịch là 0,1M.Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại .Xác định kim loại M.
2.Thanh thứ hai được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl3 20%.Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh kim loại ra ,thấy dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl2 bằng nồng độ phần trăm của FeCl3 còn lại .Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
M + FeCl3 "MCl2 + FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch.
------------Hết------------
Đề số 5
UBND huỵên yên phong đề thi học sinh giỏi huyện yên phong
Phòng giáo dục và đào tạo Năm học 2007 -2008
Môn thi : Hoá học 9
đề chính thức
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )
==================
Câu 1: (2 Điểm) Khoanh tròn vào những đáp án đúng trong những câu sau :
1/ Cho các kim loại sau : Cu , Al , Pb , K , Fe .
A - Kim loại tác dụng với dung dịch HCl , H2SO4 loãng : K ,Pb, Fe, Al .
B - Kim loại tác dụng với dung dịch KOH : Al , K .
C - Kim loại tác dụng với H2O cho khí H2 bay lên : Pb , K .
D - Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nguội :Tất cả các kim loại trên .
2/ Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 2,24 lít CO2 và 3,6 gam H2O,biết thể tích các chất khí đo ở đktc. Khối lượng m là khối lượng nào sau đây:
A. 1,5 gam B. 0,8 gam C. 2 gam D. 1,6 gam.
Câu 2: (2 Điểm)
1) Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm có N2 và CO2 đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa .Hãy xác định phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp .
2) Chỉ dùng một hoá chất bên ngoài hãy nhận biết các lọ chứa cac hoá chất mất nhãn sau:
Cu(NO3)2 , NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , NaCl , (NH4)2SO4 , Al(NO3)3 , Mg(NO3)2 .
Câu 3: (2 Điểm)
Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dung dịch hỗn hợp gồm (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 1,92% .Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu đựơc khí A ,kết tủa B và dung dịch C .
Tính thể tích khí A (đktc).
Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn .
Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch C.
Câu 4: (2 Điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng :
Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng "
FeS2 + O2 "
FexOy + CO "
Al2O3 + KHSO4 "
Các hiện tượng quan sát thấy giống nhau hay khác nhau khi tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau, giải thích và viết các phương trình phản ứng :
+ Nhỏ dần từng giọt dung dịch KOH loãng vào dung dịch Al2(SO4)3
+ Nhỏ dần từng giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH loãng
Câu 5: (2 Điểm)
Đốt 2,24 lít (đktc) một hiđrôcacbon A ở thể khí. Sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 400 ml dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa, khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam .Tìm công thức phân tử của A . A có thể có công thức cấu tạo như thế nào ?
==========Hết==========
Đề số 6
UBND huỵên yên phong đề thi học sinh giỏi huyện yên phong
Phòng giáo dục và đào tạo Năm học 2006 -2007
Môn thi : Hoá học 9
đề chính thức
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )
==================
Cõu 1: (3 điểm)
Viết cỏc phương trỡnh phản ứng biểu diễn cỏc biến húa sau:
Al (1) Al2(SO4)3 (2) Al(OH)3 (3) NaAlO2
(4) (6)
Al2O3 (5)
Cõu 2: (3 điểm)
Nung 18,4g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong, người ta thu được hỗn hợp chất rắn cú khối lượng giảm 8,8g so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Viết cỏc phương trỡnh phản ứng đó xảy ra?
b) Vỡ sao khối lượng sau phản ứng lại giảm?
c) Tớnh khối lượng của mỗi chất cú trong hỗn hợp trước khi nung?
Cõu 3: (4 điểm)
Hũa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng một lượng dung dịchHCl vừa đủ. Thờm một lượng NaOH dư và dung dịch, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng khụng đổi thu được 4g một chất rắn. Xỏc định % khối lượng cỏc kim loại trong hỗn hợp?
Cõu 4: (4 điểm)
Đốt núng hỗn hợp gồm FeO và CuO với Cacbon cú dư thỡ thu được chất rắn A và khớ B. Cho B tỏc dụng với nước vụi trong cú dư thu được 8g kết tủa. Cho chất rắn A tỏc dụng với dung dịchHCl cú nồng độ 10% thỡ cần một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ?
a) Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra?
b) Tớnh khối lượng FeO và CuO trong hỗn hợp ban đầu và thể tớch khớ B?
(Cỏc khớ ở đktc)
Cõu 5: (3 điểm)
Cho hỗn hợp CH4, C2H4, C2H2 đi qua dung dịch AgNO3trong Amoniac thu được 4,8g kết tủa. Cho hỗn hợp cũn lại qua bỡnh Brụm Br2 0,5M vừa đủ làm mất màu 50ml dung dịch. Khớ cũn lại cú thể tớch 6,72 lớt đktc.
a) Tỡm thể tớch hỗn hợp khớ?
b) Tớnh % thể tớch cỏc khớ co trong hỗn hợp?
Cõu 6: (3 điểm)
Đốt chấy hết V lớt khớ thiờn nhiờn chứa 96%CH4, 2%N2 và 2%CO2 về thể tớch.
Toàn bộ sản phẩm chỏy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 4,9g kết tủa.
a) Viết phương trỡnh phản ứng xảy ra (N2 khụng chỏy)?
b) Tớnh thể tớch V (đktc)?
==========Hết==========
File đính kèm:
- Mot so de kiem tra kien thuc HSGGVGthi chuyen.doc