Câu 1: Một hiđrocacbon X đốt cháy cho ra số mol H2O bằng số mol CO2. Vậy X có thể là:
a. Anken c. Ankan
b. Anken và ankađien d. Anken và xicloankan
Câu 2: Gọi tên của anken sau:
(CH3)3C- CH2-C(C2H5) = CH- CH3
a. 3-etyl-5,5- đimetylhex-2-en b. 3-etyl-5,5- đimetylhex-3-en
c. 2,2- đimetyl-5-etylhex-4-en d. 3-etyl-4,4- đimetylhex-2-en
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm 2 Anken thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy X thu được 30,8g CO2 và 12,6g H2O. Khối lượng của hỗn hợp X là:
a. 10,6g b. 10,2g c. 9,8g d. 8,8g
Câu 4: Tính số đồng phân của C4H8 ( Kể cả đồng phân mạch vòng và đồng phân cis, trans nếu có )
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
Câu 5: Cho 7,84 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan và một anken đi qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 4,2 gam đồng thời có 4,48 lít khí thoát ra. Công thức của ankan và anken là:
a. C2H6 và C2H4 c. C2H6 và C3H6
b. CH4 và C3H6 d. C3H8 và C4H8
Câu 6: Monome dùng để trùng hợp tạo ra polime
(- (CH3)CH – CH(CH3) - )n là;
a. CH3- CH=CH2 b. (CH3)CH = CH(CH3)
c. (CH3)CH = C(CH3)2 d. kết quả khác
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Phần: Hiđrocacbon (Anken) - Nguyễn Hải Quỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Một hiđrocacbon X đốt cháy cho ra số mol H2O bằng số mol CO2. Vậy X có thể là:
a. Anken
c. Ankan
b. Anken và ankađien
d. Anken và xicloankan
Câu 2: Gọi tên của anken sau:
(CH3)3C- CH2-C(C2H5) = CH- CH3
a. 3-etyl-5,5- đimetylhex-2-en
b. 3-etyl-5,5- đimetylhex-3-en
c. 2,2- đimetyl-5-etylhex-4-en
d. 3-etyl-4,4- đimetylhex-2-en
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm 2 Anken thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy X thu được 30,8g CO2 và 12,6g H2O. Khối lượng của hỗn hợp X là:
a. 10,6g
b. 10,2g
c. 9,8g
d. 8,8g
Câu 4: Tính số đồng phân của C4H8 ( Kể cả đồng phân mạch vòng và đồng phân cis, trans nếu có )
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
Câu 5: Cho 7,84 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan và một anken đi qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 4,2 gam đồng thời có 4,48 lít khí thoát ra. Công thức của ankan và anken là:
a. C2H6 và C2H4
c. C2H6 và C3H6
b. CH4 và C3H6
d. C3H8 và C4H8
Câu 6: Monome dùng để trùng hợp tạo ra polime
(- (CH3)CH – CH(CH3) - )n là;
a. CH3- CH=CH2
b. (CH3)CH = CH(CH3)
c. (CH3)CH = C(CH3)2
d. kết quả khác
Câu 7: Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2; A có thể làm mất màu dung dịch Brom và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một ankan mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A?
a. (CH3)CH = C(CH3)2
b. CH2 = C(CH3)2
c. CH ≡ C – CH3
d. Kết quả khác
Câu 8: Dẫn 0,56 lít khí (ĐKTC) hỗn hợp 2 anken qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam. CTPT của 2 anken là :
a. C2H4; C3H6
b. C3H6; C4H8
c. C4H8; C5H10
d. cả avà b
Câu 9: Có hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Cho 6,72 lít (ĐKTC) X qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 16 gam Brom tham gia phản ứng. Mặt khác 6,5 gam X làm mất màu vừa đủ 8 gam Brom. Công thức phân tử của A và B lận lượt là:
a. C2H6; C3H6
b. C2H6; C4H8
c. C3H8; C3H6
Cả a và b
Câu 10: X là hỗn hợp gồm Ankan, anken, hiđro. Đốt cháy 8,512 lít (đktc) X thu được 22 gam CO2; 14,04 gam H2O. Tỉ khối X so với H2 là:
a. 11
b. 9,2
c. 9,8
d. Kết quả khác
Câu 11: Chia hỗn hợp gồm: C3H6; C2H2 ; C2H4; thành 2 phần bằng nhau:
Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Hiđro hoá hết phần 2 rồi đốt cháy hết toàn bộ sản phẩm thì thể tích CO2 thu được là:
a. 2,24 lít
b. 1,12 lít
c. 3,36 lít
d. 4,48 lít
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 1 ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng thêm 4,14 gam; bình 2 tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
a. 0,06
b. 0,09
c. 0,03
d. 0,045
Câu 13: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy X thu được 30,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon và khối lượng của hỗn hợp X?
a. ankan: 10,6 gam
b. ankađien: 8,8 gam
c. anken: 10,6 gam
d. anken: 9,8 gam
Câu 14: Đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít khí CO2, X có thể làm mất màu dung dịch Brom. Khi cho X cộng hợp với H2O (xt, t0) ta chỉ thu được một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
a. CH3 – C ≡ C – CH3
b. CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3
c. CH2 = CH – CH2 – CH3
d. CH3 – CH = CH – CH3
Câu 15: Chia một lượng hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc)
Phần 2 đem tách nước hoàn toàn thu được 2 anken.
Đốt cháy hoàn toàn 2 anken thu được bao nhiêu gam nước?
a. 1,2
b. 1,8
c. 2,4
d. Kết quả khác
**************=====**************
Đề thi trắc nghiệm lớp 11:
Phần Hiđrocacbon( Anken ) HQ2
Câu 1: Một hiđrocacbon X đốt cháy cho ra số mol H2O bằng số mol CO2. Vậy X có thể là:
a. Anken
c. Ankan
b. Anken và ankađien
d. Anken và xicloankan
Câu 2: Gọi tên của anken sau:
(CH3)3C- CH2-C(C2H5) = CH- CH3
a. 3-etyl-5,5- đimetylhex-2-en
b. 3-etyl-5,5- đimetylhex-3-en
c. 2,2- đimetyl-5-etylhex-4-en
d. 3-etyl-4,4- đimetylhex-2-en
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm 2 Anken thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy X thu được 30,8g CO2 và 12,6g H2O. Khối lượng của hỗn hợp X là:
a. 10,6g
b. 10,2g
c. 9,8g
d. 8,8g
Câu 4: Tính số đồng phân của C4H8 ( Kể cả đồng phân mạch vòng và đồng phân cis, trans nếu có )
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
Câu 5: Cho 7,84 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan và một anken đi qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 4,2 gam đồng thời có 4,48 lít khí thoát ra. Công thức của ankan và anken là:
a. C2H6 và C2H4
c. C2H6 và C3H6
b. CH4 và C3H6
d. C3H8 và C4H8
Câu 6: Monome dùng để trùng hợp tạo ra polime
(- (CH3)CH – CH(CH3) - )n là;
a. CH3- CH=CH2
b. (CH3)CH = CH(CH3)
c. (CH3)CH = C(CH3)2
d. kết quả khác
Câu 7: Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2; A có thể làm mất màu dung dịch Brom và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một ankan mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A?
a. (CH3)CH = C(CH3)2
b. CH2 = C(CH3)2
c. CH ≡ C – CH3
d. Kết quả khác
Câu 8: Dẫn 5,6 lít khí (ĐKTC) hỗn hợp 2 anken qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam. CTPT của 2 anken là :
a. C2H4; C3H6
b. C3H6; C4H8
c. C4H8; C5H10
d. cả avà b
Câu 9: Có hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Cho 6,72 lít (ĐKTC) X qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 16 gam Brom tham gia phản ứng. Mặt khác 6,5 gam X làm mất màu vừa đủ 8 gam Brom. Công thức phân tử của A và B lận lượt là:
a. C2H6; C3H6
b. C2H6; C4H8
c. C3H8; C3H6
Cả a và b
Câu 10: X là hỗn hợp gồm Ankan, anken, hiđro. Đốt cháy 8,512 lít (đktc) X thu được 22 gam CO2; 14,04 gam H2O. Tỉ khối X so với H2 là:
a. 11
b. 9,2
c. 9,8
d. Kết quả khác
Câu 11: Chia hỗn hợp gồm: C3H6; C2H2 ; C2H4; thành 2 phần bằng nhau:
Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Hiđro hoá hết phần 2 rồi đốt cháy hết toàn bộ sản phẩm thì thể tích CO2 thu được là:
a. 2,24 lít
b. 1,12 lít
c. 3,36 lít
d. 4,48 lít
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 1 ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng thêm 4,14 gam; bình 2 tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
a. 0,06
b. 0,09
c. 0,03
d. 0,045
Câu 13: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy X thu được 30,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon và khối lượng của hỗn hợp X?
a. ankan: 10,6 gam
b. ankađien: 8,8 gam
c. anken: 10,6 gam
d. anken: 9,8 gam
Câu 14: Đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít khí CO2, X có thể làm mất màu dung dịch Brom. Khi cho X cộng hợp với H2O (xt, t0) ta chỉ thu được một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
a. CH3 – C ≡ C – CH3
b. CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3
c. CH2 = CH – CH2 – CH3
d. CH3 – CH = CH – CH3
Câu 15: Chia một lượng hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc)
Phần 2 đem tách nước hoàn toàn thu được 2 anken.
Đốt cháy hoàn toàn 2 anken thu được bao nhiêu gam nước?
a. 1,2
b. 1,8
c. 2,4
d. Kết quả khác
**************=====**************
File đính kèm:
- de_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_phan_hidrocacbon_anken_nguyen.doc