Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày khái quát vềBiển Đông và nêu các thiên tai ởvùng ven biển nước ta.
2. Đô thịhoá ởnước ta có đặc điểm gì? Tại sao tỉlệdân thành thịcủa Việt Nam
còn thấp hơn mức trung bình của thếgiới?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những điều kiện thuận lợi vềtựnhiên đểphát triển ngành thuỷsản
nước ta.
2. Trình bày việc khai thác tài nguyên khoáng sản ởvùng biển nước ta. Tại sao
các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tếvà bảo vệan
ninh vùng biển?
1 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đềthi tuyển sinh đại học năm 2013 môn: Địa lí; khối C, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày khái quát về Biển Đông và nêu các thiên tai ở vùng ven biển nước ta.
2. Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam
còn thấp hơn mức trung bình của thế giới?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản
nước ta.
2. Trình bày việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta. Tại sao
các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ an
ninh vùng biển?
Câu III (3,0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô
giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
năm 2006 và năm 2010.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Chia ra
Năm Tổng số Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế
ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
2006 485 844 147 994 151 515 186 335
2010 811 182 188 959 287 729 334 494
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
2. Nhận xét quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo
thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích việc sử dụng đất nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta. Tại sao
sử dụng hợp lí đất đai ở đây trở thành vấn đề rất quan trọng?
----------Hết----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ......................................................................; Số báo danh: ..........................................
File đính kèm:
- DE DIA KHOI C THI DH 2013.pdf