Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 21: Lao động và việc làm

Tiết 21: Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức

- Chứng minh được n¬ước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.

- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.

- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 21: Lao động và việc làm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2009 Ngày dạy: 26/12/2009 Dạy lớp: 12A2, 12C5 Tiết 21: Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên. - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. 2. Kĩ năng . - Phân tích các bảng số liệu. - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ở nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 10” Câu hỏi 1: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với việc phát triển KT – XH và môi trường? Câu hỏi 2: Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng qui mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa. Câu hỏi 3: Vì sao phải thực hiện phân bố dân cư lại hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian qua. 3. Dạy bài mới: * Khởi động: Dân số nước ta có những đặc điểm gì? Việc giải quyết việc làm trên đất nước ta ra sao? Các câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 6 – 8 Phút 12 – 14 Phút 8 – 10 phút * Hoạt động l: Cá nhân/ Cặp - Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17.1, Atlát Địa lí 12 và vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta - Bước 2: HS trình bày. - Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức, đặc biệt trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. - Chuyển ý:Lực lượng lao động nước ta rất đông, song thành phần cơ cấu nó như thế nào? * Hoạt động 2: Nhóm - Bước 1:Căn cứ vào các bảng số liệu 17.2, 17.3, 17.4 trong SGK, Atlát Địa lí 12 phân tích và trả lời các câu hỏi kèm theo giữa bài. Gv gợi ý: Ở mỗi bảng, các em cần nhận xét theo dàn ý: - Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất. - Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại. + Nhóm 1: Thảo luận cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. + Nhóm 2: Thảo luận cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. + Nhóm 3: Thảo luận cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn. - Bước 2: Trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung. - Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Chuyển ý:Tài nguyên lao động ở nước ta sử dụng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục 3. * Hoạt động 3: Cá nhân - Bước 1: HS dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết, trả lời: + Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta? + So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó? + Trình bày hướng giải quyết vấn đề việc làm? - Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức 1. Nguồn lao động a) Mặt mạnh: + Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) . + Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động. + Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b) Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo - Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. 2. Cơ cấu lao động a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: - Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. - Xu hướng: giảm tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ lệ lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm. b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước. - Xu hướng: Khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang ngày càng tăng; khu vực nhà nước ngày càng giảm. - Năm 2005: Nhà nước 9.5%, Ngoài nhà nước: 88.9%, có vốn đầu tư nước ngoài: 1.6%. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. Năm 2005 lao động nông thôn chiếm 75%. * Hạn chế. - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao động 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a. Vấn đề v iệc làm - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn. - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị 4,5%, ở nông thôn 9,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm. b.Hướng giải quyết việc làm: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động SX, DV. - Tăng cường hợp tác, liên kết thu hút đầu tư, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. IV. ĐÁNH GIÁ : Câu l: Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ kỹ thuật của nước ta. Câu 2: Trình bày các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Dựa vào bảng 17.3 : a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005. b. Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích. - Chuẩn bị Bài 18.

File đính kèm:

  • docGADIA LI 12CB TIET 21 MOI 20092010.doc