Mạch cầu một chiềulà một mạch điện
XYZB gồm hai đoạn mạch XBY và XZY mắc
song song và điểm giữa của chúng đ-ợc nối
với nhau bằng đoạn mạch BGZ , trong đó :
- đoạn mạch XBY chứa điện trở cần đo R
x
nối tiếp với điện trở mấu R
0
,
- đoạn mạch XZY là một dây điện trở đồng
chất tiết diện đều có độ dài L = 1000mm
- đoạn mạch BGZ gọi là nhánh cầuchứa
một điện kế nhạỵ G có số 0 nằm ở giữa thang
đo dùng để phát hiện dòng điện c-ờng độ
nhỏ chạy qua nhánh cầu. Điểm tiếp xúc Z - gọi
là con tr-ợt, có thể dịch chuyển dọc theo dây
điện trở XY căng thẳng trên một th-ớc milimét
T.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 12065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đo điện trở bằng mạch cầu wheaston đo suất điện động bằng mạch xung đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
VLKT- Viện Vật lý Kỹ thuật- ĐHBK Hà nội
Thí nghiệm vật lý BKE-020A
Đo điện trở bằng mạch cầu wheaston
đo suất điện động bằng mạch xung đối
Dụng cụ :
1 cầu dây gồm một dây điện trở căng trên giá đỡ
nằm ngang có th−ớc thẳng dài 1000m
1 hộp điện trở thập phân 0 ữ 9.999,9 Ω
1 điện trở cần đo Rx kèm theo giá lắp
1 nguồn điện áp chuẩn E0 = 1,000 ± 0,001V
1 pin điện cần đo Ex kèm theo giá lắp
1 nguồn điện U một chiều 0 ữ 6V / 150mA
1 đồng hồ đo điện đa năng hiện số kiểu 9205
1 bộ dây dẫn nối mạch điện (8 dây).
Phần I
Đo điện trở bằng mạch cầu
I. Cơ sở lý thuyết
Mạch cầu một chiều là một mạch điện
XYZB gồm hai đoạn mạch XBY và XZY mắc
song song và điểm giữa của chúng đ−ợc nối
với nhau bằng đoạn mạch BGZ , trong đó :
- đoạn mạch XBY chứa điện trở cần đo Rx
nối tiếp với điện trở mấu R0 ,
- đoạn mạch XZY là một dây điện trở đồng
chất tiết diện đều có độ dài L = 1000mm
- đoạn mạch BGZ gọi là nhánh cầu chứa
một điện kế nhạỵ G có số 0 nằm ở giữa thang
đo dùng để phát hiện dòng điện c−ờng độ
nhỏ chạy qua nhánh cầu. Điểm tiếp xúc Z - gọi
là con tr−ợt, có thể dịch chuyển dọc theo dây
điện trở XY căng thẳng trên một th−ớc milimét
T.
Để mạch cầu hoạt động, ta dùng nguồn
điện một chiều U cung cấp điện cho nó và
dùng một miliampe kế A đo c−ờng độ dòng
điện chạy qua nguồn điện U.
Đóng khoá K, nguồn điện U cung cấp
dòng điện cho mạch cầu XYBZ và kim của
điện kế G bị lệch khỏi số 0. Có thể dịch
chuyển con tr−ợt Z dọc dây điện trở XZY đến
vị trí thích hợp sao cho kim của điện kế G
quay trở về đúng số 0 của nó. Khi đó mạch
cầu XYBZ đạt vị trí cân bằng.
+ U −
I K I
Rx B R0
I2 I2
Z
X I1 I1 Y
Hình 1
L2 L1
G
A
2
Tại vị trí cân bằng của mạch cầu XYBZ, dòng
điện chạy qua điện kế G có c−ờng độ IG = 0 và
hai đầu nhánh cầu BGZ có điện thế bằng nhau :
VB = VZ (1)
Từ điều kiện này, ta suy ra :
VX - VB = VX - VZ ⇒ I2 Rx = I1 RXZ (2)
VB - VY = VY - VZ ⇒ I2 R0 = I1 RYZ (3)
Chia đẳng thức (2) cho (3) , ta tìm đ−ợc :
YZ
XZ
0
x
R
R
R
R
= (4)
Vì dây điện trở XZY đồng chất tiết diện đều,
nên các điện trở RXZ và RYZ tỷ lệ thuận với độ dài L1
của đoạn dây XZ và độ dài L2 của đoạn dây YZ.
Nếu đặt L là độ dài của dây điện trở XZY thì L2 =
L - L1 và đẳng thức (4) viết thành :
1
1
0
x
LL
L
R
R
−
=
hay R R
L
L L
x = ⋅
−
0
1
1
(5)
Nh− vậy nếu biết giá trị điện trở mẫu R0 và đo
các độ dài L và L1 , ta sẽ xac định đ−ợc điện trở
Rx .
Chú ý : Phép đo điện trở Rx sẽ có sai số cực tiểu
nếu đặt con tr−ợt Z ở chính giữa dây điện trở XZY
và thay đổi giá trị của điện trở mẫu R0 sao cho
mạch cầu XYBZ đạt vị trí cân bằng. Tr−ờng hợp
này : L1 = L2 và từ công thức (5), ta suy ra :
0x RR = (6)
Có thể chứng minh điều này dựa vào công thức tính sai
số tỉ đối của Rx :
1
1
1
1
0
0
x
x
LL
)LL(
L
L
R
R
R
R
−
−
++==
∆∆∆∆δ
hay
)LL(LR
)LLL.L(RR)LL(L
110
110011
−
++−
=
∆∆∆δ (7)
Rõ ràng sai số δ sẽ cực tiểu ứng với cực đại của mẫu số
( )1101 LL.L.R)L(f −= . áp dụng ph−ơng pháp khảo sát
hàm số, ta tìm đ−ợc cực đại của )L(f 1 nếu L1 = L/ 2 . Khi đó
các đạo hàm 0
dL
)L(df
1
1
= và 0
dL
)L(fd
1
1
2
< .
II. Trình tự thí nghiệm
1. Mẵc mạch cầu điện trở
a) Ch−a cắm phích lấy điện của nguồn điện U
một chiều 0 ữ 6V/150mA vào ổ điện ~ 220V.
Gạt côngtắc K của nguồn điện này về vị trí "OFF"
và vặn núm xoay của nó về vị trí 0 .
b) Dùng các dây dẫn nối nguồn điện U với
các dụng cụ điện đã cho theo sơ đồ mạch
điện hình 1, trong đó :
- Điện kế G đặt ở vị trí thang đo G0 .
- Con tr−ợt Z đặt ở chính giữa cầu dây
điện trở XZY tại vị trí 50cm trên th−ớc thẳng
milimét .
- Hộp điện trở thập phân, dùng làm điện
trở mẫu R0 , đặt ở vị trí gần với giá trị của điện
trở cần đo Rx (thí dụ, nếu Rx = 800 ữ 1000Ω
thì vặn núm xoay của hộp điện trở thập phân
đến vị trí 800 Ω hoặc 1000Ω ).
- Đồng hồ đo điện đa năng hiện số , dùng
làm chức năng miliampe kế A , đặt ở vị trí
DCA 200m (tức là thang đo c−ờng độ dòng
điện một chiều có giới hạn 200mA) với chốt
"A" là cực d−ơng (+) và chốt "COM" là cực âm
(−).
Chú ý : Mắc đúng các cực + và − của
nguồn điện U và miliampe kế A. Tr−ớc khi
cắm phích lấy điện của nguồn điện U vào ổ
điện ~ 220V, phải mời thày giáo tới kiểm tra
mạch điện và h−ớng dẫn cách sử dụng để
tránh làm hỏng các dụng cụ thí nghiệm !
2. Đo điện trở Rx
a) Gạt côngtắc K của nguồn điện U về vị
trí "ON" : đèn LED của nguồn điện U phát
sáng, báo hiệu nguồn điện U đã sẵn sàng
hoạt động. Vặn từ từ núm xoay của nguồn điện
U (thuận chiều kim đồng hồ) để tăng dần c−ờng
độ dòng điện chạy qua miliampekế A tới giá
trị không đổi I = 80 ữ 100mA (giữ nguyên
giá trị này trong suốt quá trình đo điện trở
Rx ).
b) Bấm con tr−ợt Z để nó tiếp xúc với dây
điện trở XZY : kim của điện kế G lệch khỏi số
0 . Quan sát chiều và độ lệch của kim điện kế
G. Đồng thời lần l−ợt vặn các núm xoay của
hộp điện trở thập phân để tăng hoặc giảm giá
trị điện trở R0 của nó cho tới khi kim của điện
kế G quay trở về đúng số 0. Khi đó mạch cầu
đạt vị trí cân bằng. Có thể kiểm tra lại vị trí
vừa tìm đ−ợc bằng cách dịch chuyển con
tr−ợt Z một chút (nhỏ hơn 1mm) về hai phía
của vị trí này, nếu kim của điện kế G vẫn nằm
yên ở số 0 thì vị trí đó đúng là vị trí cân bằng
của mạch cầu.
Thực hiện phép đo này 3 lần. Ghi các giá
trị t−ơng ứng của điện trở mẫu R0 (đọc trên
3
A
hộp điện trở thập phân) trong mỗi lần đo vào
bảng 1 .
c) Ghi các số liệu sau đây vào bảng 1 :
- Độ dài L của dây điện trở XZY trên th−ớc milimét
và độ chính xác ∆L của th−ớc này .
- Cấp chính xác δ 0 của hộp điện trở thập phân .
III. Câu hỏi kiểm tra
1. Trinh bày ph−ơng pháp đo điện trở bằng
mạch cầu một chiều. Vẽ sơ đồ mạch điện và nói rõ
tác dụng của điện kế số không G dùng trong
mạch cầu .
2. Tìm công thức xác định điện trở cần đo Rx
bằng mạch cầu một chiều .
3. Chứng minh rằng phép đo điện trở Rx bằng
mạch cầu một chiều có sai số cực tiểu khi con
tr−ợt Z đặt ở chính giữa dây điện trở XZY.
4. Tại sao phải điều chỉnh nguồn điện một chiều U
để dòng điện mạch chính có c−ờng độ không đổi ?
Phần II
Đo suất điện động bằng mạch xung đối
I. Cơ sở lý thuyết
Suất điện động E của nguồn điện th−ờng
đ−ợc đo trực tiếp bằng một vônkế V nối với hai
cực của nguồn điện tạo thành một mạch kín có
dòng điện I chạy qua (H.2) .
Nếu điện trở trong của nguồn điện là r , thì số
chỉ của vônkế V cho biết hiệu điện thế U giữa hai
cực của nguồn điện :
U E r= − I. (7)
Vì I ≠ 0 và r ≠ 0 , nên U E< . Nh− vậy,
phép đo trực tiếp suất điện động của nguồn điện
bằng vônkế sẽ mắc sai số càng lớn,nếu vônkế
có điện trở RV càng nhỏ (dẫn tới dòng điện I
càng lớn) hoặc nguồn điện có điện trở trong r
càng lớn.
Muốn đo chính xác suất điện động của
nguồn điện, ta dùng ph−ơng pháp so sánh
suất điện động Ex của nguồn điện cần đo với
suất điện động E0 của nguồn điện chuẩn
bằng mạch xung đối (H. 3) gồm : nguồn điện
U có điện áp lớn hơn Ex và E0 dùng cung
cấp dòng điện I cho mạch điện hoạt động,
một dây điện trở XY đồng chất tiết diện đều
và con tr−ợt Z có thể di chuyển dọc theo dây
điện trở XZY, một điện kế nhạy G có số 0 ở
giữa thang đo dùng phát hiện c−ờng độ dòng
điện nhỏ chạy qua nó. Nguồn điện Ex hoặc E0
đ−ợc mắc xung đối với nguồn điện U, tức là
cực d−ơng (+) của nguồn điện Ex hoặc E0 sẽ
nối với cực d−ơng (+) của nguồn điện U tại
điểm X. Dòng điện do nguồn Ex hoặc E0 phát
ra chạy tới điểm X có chiều ng−ợc với dòng điện
I do nguồn điện U cung cấp nên chúng có
thể bù trừ nhau.
Nếu đóng khoá K thì sẽ có dòng điện chạy
qua nguồn điện Ex và kim của điện kế G bị
lệch khỏi số 0. Dịch chuyển dần con tr−ợt Z
dọc theo dây điện trở XZY, ta sẽ tìm đ−ợc vị
trí thích hợp của con tr−ợt Z sao cho kim của
điện kế G quay trở về đúng số 0. Khi đó
c−ờng độ dòng điện chạy qua nguồn điện
E x và điện kế G có giá trị bằng không : Ix =
IG = 0 , còn dòng điện chạy qua dây điện trở
XZY có cùng c−ờng độ với dòng điện I do
nguồn U cung cấp cho mạch chính.
Theo (7), hiệu điện thế Ux giữa hai cực của
nguồn điện E x bằng :
xZXx EVVU =−=
(8)
Mặt khác, hiệu điện thế Ux có thể tính bằng
:
XZZXx R.VVU I=−= (9)
Từ (8) và (9), ta suy ra :
E Rx XZ= I. (10)
Thay nguồn điện Ex bằng nguồn điện áp
chuẩn có suất điện động E0 xác định và cực +
nối với điểm X. Nếu dịch chuyển con tr−ợt tới
r,E
+ −
I
V
Hình 2
+ U −
K
I I
Ex B
+ −
G
L1 Z
X Y
Hình 4
4
vị trí ′Z để kim điện kế G lại chỉ đúng số 0, tức
là I0 = IG = 0 và dòng điện chạy qua dây điện trở
XZY vẫn giữ nguyên bằng c−ờng độ dòng điện
I do nguồn U cung cấp cho mạch chính.
Tr−ờng hợp này hiệu điện thế U0 giữa hai cực
của nguồn điện áp chuẩn E0 bằng :
0ZX0 EVVU / =−= (11)
và // XZZX0 R.VVU I=−= (12)
suy ra :
E R
XZ0
= I. / (13)
So sánh (10) và (13) , ta tìm đ−ợc :
/XZ
XZ
0
x
R
R
E
E
=
1
1
L
L
ZX
XZ
′
=
′
=
hay
1
1
0x L
L
EE
′
⋅= (14)
Nh− vậy, nếu biết suất điện động E0 của
nguồn điện áp chuẩn, đồng thời đo đ−ợc độ dài
1L và ′L1 ứng với các vị trí của con tr−ợt tại vị trí
Z và Z/ trên dây điện trở XZY khi dòng điện chạy
qua điện kế G bằng không, thì ta sẽ xác định
đ−ợc suất điện động Ex của nguồn điện cần đo .
II. Trình tự thí nghiệm
1. Mắc mạch xung đối
a) Vặn núm xoay của nguồn điện U về vị trí 0.
Dùng các dây dẫn nối nguồn điện U với miliampe
kế A, pin điện cần đo Ex , điện kế G và dây điện
trở XZY theo hình 3, trong đó :
- Điện kế G vẫn đặt ở vị trí thang đo G0 .
- Con tr−ợt Z đặt ở giữa dây điện trở XZY tại
vị trí 500mm trên th−ớc milimét.
Chú ý : Mắc đúng các cực + và − của nguồn
điện U , của miliampe kế A và của pin điện Ex .
Sau khi mắc xong mạch điện, phải mời thày giáo
tới kiểm tra và h−ớng dẫn cách tiến hành phép
đo để tránh làm hỏng các dụng cụ thí nghiệm !
2. Đo suất điện động Ex của pin điện
a) Vặn từ từ núm xoay của nguồn điện U để
dòng điện chạy qua miliampekế A có c−ờng độ
không đổi I = 100 ữ 120mA và giữ nguyên giá
trị này trong suốt quá trình đo tiếp sau.
Bấm con tr−ợt Z tiếp xúc với dây điện trở
XZY. Nếu kim của điện kế G lệch khỏi số 0,
ta phải di chuyển từ từ con tr−ợt Z dọc theo
dây điện trở XZY để tìm vị trí thích hợp của
con tr−ợt Z sao cho kim điện kế G quay trở về
đúng số 0 . Thực hiện phép đo 3 lần. Ghi các
giá trị t−ơng ứng của độ dài L1 = XZ trong mỗi
lần đo vào bảng 2 .
b) Vặn núm xoay của nguồn điện U về vị trí
0 . Thay pin điện Ex bằng nguồn điện áp
chuẩn E0 (cực + nối với điểm X).
Làm lại động tác (b) nêu trên để tìm vị trí
thích hợp Z/ của con tr−ợt sao cho kim của
điện kế G lại quay về đúng số 0 . Thực hiện
phép đo 3 lần. Ghi các giá trị t−ơng ứng của
độ dài L1
/ = XZ/ trong mỗi lần đo vào bảng 2 .
e) Ghi các số liệu sau đây vào bảng 2 :
- Độ chính xác ∆L của th−ớc thẳng milimét.
- Suất điện động E0 của nguồn điện áp chuẩn.
III. Câu hỏi kiểm tra
1. Trình bày ph−ơng pháp đo suất điện động
của một pin điện bằng mạch xung đối. Vẽ sơ
đồ mạch điện.
2. Thiết lập công thức xác định suất điện của
một pin điện bằng mạch xung đối.
3. Nêu −u điểm của ph−ơng pháp đo suất
điện động của nguồn điện bằng mạch xung
đối so với ph−ơng pháp dùng vônkế đo trực
tiếp suất điện động của nguồn điện .
4. Tại sao phải luôn giữ dòng điện chạy qua
miliampekế A có c−ờng độ nhỏ và không đổi
trong suốt quá trình đo suất điện động của
pin điện ?
5
Báo cáo thí nghiệm
Phần I. Đo điện trở bằng mạch cầu một chiều
Xác nhận của thày giáo
Tr−ờng ........................................
Lớp ...................Tổ .....................
Họ tên .........................................
I. mục đích thí nghiệm
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
II. Kết quả thí nghiệm
Bảng 1
- Độ dài của th−ớc thẳng milimet : L = ...................(mm)
- Độ chính xác của th−ớc thẳng milimét : ∆L mm=..............( )
- Cấp chính xác của hộp điện trở mẫu : δ 0 =..............
Lần đo
0R ( )Ω 0R∆ ( )Ω
1
2
3
TB
1. Tính sai số của các đại l−ợng đo trực tiếp
ở đây lấy ∆ ∆L L mm1 2 0 5= = , , suy ra : ∆ ∆ ∆L L L mm= + =1 2 1
Mặt khác : ................................R)R( 00dc0 =⋅= δ∆ .......................... ( )Ω
do đó ...............................................R)R(R 0dc00 =+= ∆∆∆ ( )Ω
2. Tính sai số và giá trị trung bình của điện trở cần đo Rx
- Sai số t−ơng đối của điện trở Rx :
( ) .................................................LL.L
L.LL.L
R
R
R
R
11
11
0
0
x
x
=
−
+
+==
∆∆∆∆δ
- Giá trị trung bình của điện trở Rx :
).........(.............................................
LL
L
.RR
1
1
0x Ω==
−
=
- Sai số tuyệt đối của điện trở Rx :
).........(............................................RR xx Ωδ∆ ==⋅=
3. Viết kết quả của phép đo điện trở Rx
......................................RRR xxx ±=±= ∆ ( )Ω
6
Phần II. Đo suất điện động bằng mạch xung đối
I. mục đích thí nghiệm
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
II. Kết quả thí nghiệm
Bảng 2
- Suất điện động của nguồn chuẩn : )V......(.........................E0 ±=
- Độ chính xác của th−ớc thẳng : ∆L mm=..............( )
Lần đo L1 (mm) ∆L1 (mm) ′L1 (mm) ∆ ′L1 (mm)
1
2
3
TB
1. Tính sai số của các đại l−ợng đo trực tiếp
.....................................................L)L(L 1dc11 =+= ∆∆∆ ( )mm
................................................L)L(L 1dc11 =′+′=′ ∆∆∆ ..... ( )mm
..........................................................)E(E dc0 == ∆∆ ....... ( )V
2. Tính sai số và giá trị trung bình của suất điện động cần đo Ex
- Sai số t−ơng đối của suất điện động E x :
...............................................
L
L
L
L
E
E
E
E
1
1
1
1
0
0
x
x
=
′
′
++==
∆∆∆∆δ
- Giá trị trung bình của suất điện động E x :
)V......(....................................................
L
L
EE
1
1
0x ==
′
⋅=
- Sai số tuyệt đối của suất điện động E x :
....................................................EE xx ==⋅= δ∆ ( )V
3. Viết kết quả của phép đo suất điện động Ex
........................................EEE xxx ±=±= ∆ ( )V
File đính kèm:
- Bai 7 Cau Wheastone1.pdf