Khi sử dụng đạo hàm trong giải phơng trình, phơng pháp chung là:
Ta thờng chọn hàm số thích hợp. Giả sử hàm số xác định trên D, kiểm tra tính liên tục, khả vi của trên D.
Khảo sát hàm số để tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến các cực trị bằng công cụ đạo hàm.
Dựa vào khảo sát hàm để kết luận số nghiệm.
Chỉ ra sự tồn tại các mà là nghiệm của phơng trình
Kết luận nghiệm của phơng trình .
Đồng thời sử dụng các tính chất sau:
10 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải phương trình
Khi sử dụng đạo hàm trong giải phơng trình, phơng pháp chung là:
Ta thờng chọn hàm số thích hợp. Giả sử hàm số xác định trên D, kiểm tra tính liên tục, khả vi của trên D.
Khảo sát hàm số để tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến các cực trị bằng công cụ đạo hàm.
Dựa vào khảo sát hàm để kết luận số nghiệm.
Chỉ ra sự tồn tại các mà là nghiệm của phơng trình
Kết luận nghiệm của phơng trình .
Đồng thời sử dụng các tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu là hàm số đồng biến (nghịch biến) trên (a;b) thì phơng trình nếu có nghiệm sẽ có không quá một nghiệm.
Chứng minh
Xét trờng hợp là hàm số đồng biến.
Giả sử phơng trình có hai nghiệm
Nên
Do là hàm số là hàm số đồng biến nên từ mâu thuẫn với . Chứng tỏ giả sử sai.
Vậy phơng trình nếu có nghiệm sẽ có không quá một nghiệm.
Đối với trờng hợp là hàm nghịch biến ta chứng minh tơng tự.
Tính chất 2: Nếu là hàm số đồng biến (nghịch biến) trên (a;b)
.
Chứng minh
Xét trờng hợp là hàm số đồng biến.
Nếu (hiển nhiên).
Ta đi chứng minh nếu .
Giả sử ,không mất tính tổng quát ta giả sử .
Do là hàm số là hàm số đồng biến nên mâu thuẫn với giả thiết. Chứng tỏ giả sử sai.
Vậy
Đối với trờng hợp là hàm nghịch biến ta chứng minh tơng tự.
Tính chất 3: Nếu là hàm số tăng còn là hàm số giảm trên thì phơng trình có nhiều nhất là một nghiệm.
Chứng minh
Ta có: Xét hàm số trên. Khi đó là hàm số đồng biến trên .
Theo tính chất 1 thì phơng trình có nhiều nhất là một nghiệm.
Đpcm.
Ví dụ 5: Giải phơng trình sau:
( TH & TT )
Giải:
Điều kiện:
Đặt
Ta có
Xét hàm số trên . Có
Nên hàm số là hàm số đồng biến trên
Khi đó
Đặt
Mà
là hàm đồng biến và có đổi dấu vì :
có nghiệm duy nhất
Ta có bảng biến thiên
-1/2 0 2
- 0 +
Từ bảng trên nếu có nghiệm thì nhiều nhất là hai nghiệm
Mặt khác, .
Do đó phơng trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt .
Ví dụ 6: Giải phơng trình
.
Giải:
Điều kiện:
Giải (6.5):
Nếu (6.5) luôn đúng.
Nếu
Chứng tỏ (6.5) đúng với .
Giải (6.6):
Nếu (6.6) luôn đúng
Nếu
. Kết hợp với
Chứng tỏ (6.6) đúng với .
Vậy: .
Viết lại phơng trình dới dạng
Xét hàm số
Ta có
Mặt khác
Vậy hàm số luôn đồng biến trên .
Khi đó (vô nghiệm).
Do đó phơng trình đã cho vô nghiệm.
Ví dụ 7: Giải phơng trình
.
Giải:
Điều kiện:
Xét hàm số trên
Ta có :
Hàm số đồng biến trên
Có
Phơng trình trên có nghiệm duy nhất là .
Ví dụ 8: Giải phơng trình
.
Giải:
Đặt .
Do đó ta có hệ phơng trình
Cộng vế với vế ta đợc:
Xét hàm số
Có
Hàm số là hàm đồng biến trên
Xét hàm
Ta có :
Mà
Nên hàm số nghịch biến trên , đồng biến trên
Do đó phơng trình có không quá hai nghiệm trên .
Mà Giá trị (loại do không thuộc tập xác định).
Do vậy là nghiệm duy nhất của phơng trình đã cho.
Ví dụ 9: Giải phơng trình
.
Giải:
Điều kiên:
Đặt
. Trừ vế theo vế (6.15) và (6.16) ta có :
Xét hàm số . Có
là hàm số đồng biến trên
Xét hàm số
Ta có
đồng biến trên .
Mà
có duy nhất một nghiệm
Ta có bảng biến thiên
5/6 0 2
- 0 +
Dựa vào bảng biến thiên thì phơng trình nếu có nghiệm thì nhiều nhất là hai nghiệm.
Mà, .
Do đó phơng trình có hai nghiệm .
Chú ý: Ngoài cách trên thì một số bài giải phơng trình ta có thể giải bằng cách áp dụng định lý Lagrang.
Ví dụ 9: Giải phơng trình
Giải:
Ta có (6.19)
Điều kiện cần: Giả sử là một nghiệm của (6.19)
Xét hàm số . Khi đó
Theo định lý Lagrang sao cho
Điều kiện đủ: Dễ thấy và là nghiệm của phơng trình đã cho
Kết luận: Phơng trình đã cho có hai nghiệm là .
Giải bất phơng trình
Sử dụng tính chất: Nếu hàm số đồng biến trên thì bất phơng trình:
Ví dụ 10: Giải bất phơng trình sau
(6.20)
( ĐHAN - 2001 )
Giải:
Điều kiện:
Ta có (6.20)
(6.21)
Xét hàm số trên
Có
Do đó hàm số đồng biến trên
Mà là nghiệm duy nhất của phơng trình
Khi đó (6.21)
Do đó bất phơng trình đã cho có nghiệm .
Ví dụ 11: Giải bất phơng trình sau
(6.22)
Giải:
Điều kiện:
Ta có
(6.23)
Xét hàm số trên [0;2].
Có .
Hàm số đồng biến trên (0;2).
.
Kết luận : Vậy bất phơng trình đã cho có nghiệm .
Ví dụ 12: Giải hệ phơng trình
( HSGQG Bảng A - 2006)
Giải:
Điều kiện: Hệ đã cho tơng đơng với:
Xét hàm số trên
Có với
là hàm số đồng biến trên
Hàm số trên có với là hàm số nghịch biến với
Nếu là một nghiệm của hệ phơng trình. Ta chứng minh
Không mất tính tổng quát ta giả sử thì có 2 trờng hợp
Trờng hợp 1 : . Do là hàm nghịch biến,
Do nên
Từ (6.28) và (6.29) ta có
Trờng hợp 2 :
Tơng tự
Do nên
Từ (6.28) và (6.30) ta lại có
Phơng trình có nghiệm duy nhất
Vậy hệ phơng trình đã cho có nghiệm duy nhất .
File đính kèm:
- Ung dung dao ham vao giai phuong trinh.doc