Gián án Đại số 10 cơ bản - Trang Thị Thủy - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

 . MỤC TIÊU :

1.1.Về kiến thức:

-Học sinh biết thế nào là 1 mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến

-Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại

-Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương

- Phân biệt được điều kiện cần và đủ, giả thuyết và kết luận.

1.2.Về kỹ năng :

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản

- Nêu được ví dụ của mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương

- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

1.3 Về thái độ : Rèn cho học sinh suy luận hợp logic

2.TRỌNG TÂM: Mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương

3. CHUẨN BỊ:

3.1 Giáo viên : Soạn ví dụ, bảng phụ, phiếu học tập

3.2 Học Sinh: Xem bài trước ở nhà

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện

4.2. Kiểm tra bài cũ: Không

4.3. Giảng bài mới:

 

doc23 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Gián án Đại số 10 cơ bản - Trang Thị Thủy - Trường THPT Nguyễn Trung Trực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ & TẬP HỢP § 1 MỆNH ĐỀ Tiết PPCT:1,2 Tuần dạy : 1 1. MỤC TIÊU : 1.1.Về kiến thức: -Học sinh biết thế nào là 1 mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến -Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại -Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương - Phân biệt được điều kiện cần và đủ, giả thuyết và kết luận. 1.2.Về kỹ năng : - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản - Nêu được ví dụ của mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương - Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 1.3 Về thái độ : Rèn cho học sinh suy luận hợp logic 2.TRỌNG TÂM: Mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương 3. CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên : Soạn ví dụ, bảng phụ, phiếu học tập 3.2 Học Sinh: Xem bài trước ở nhà 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2. Kiểm tra bài cũ: Không 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: xét các câu sau đây: 7 là số chẵn mấy giờ rồi? Mưa lớn quá! Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. + Giáo viên gọi học sinh nhận xét các câu trên thuộc loại câu gì? Cho biết tính đúng sai của các khẳng định? + Học sinh nêu khái niệm mệnh đề + Giáo viên gọi học sinh cho 1 mệnh đề và 1 học sinh khác cho biết tính đúng sai của mệnh đề đó + Giáo viên nhấn mạnh các phát biểu không phải là mệnh đề Hoạt động 2:P: "tứ giác ABCD là hình bình hành” Q: “tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường” Giáo viên gọi 2 học sinh phát biểu mệnh đề không P và không Q Học sinh đưa ra nhận xét về phủ định 1 mệnh đề Học sinh cho ví dụ GV: Cho A : 9 là một số nguyên tố ? ( 9 không phải là một số nguyên tố) B : 125 chia hết cho 5 ? ( 125 không chia hết ho 5) Em hãy phủ định các mệnh đề sau: A : là một số hữu tỷ B : Tổng 2 cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ 3 C : Tổng 3 góc trong một tam giác bằng 1800 Hoạt động 3: hãy liên kết 2 phát biểu P và Q thành 1 mệnh đề thể hiện tính chất hình bình hành Giáo viên gọi học sinh trả lời Học sinh nêu giả thiết và kết luận trong từng mệnh đề (Giáo viên phát bài tập cho từng nhóm nhỏ) Hoạt động 4: cho các mệnh đề sau: A: “” B: “” C: “” D: “” M: “” N: “” 1. Hãy phát biểu các mệnh đề: A Þ B; C Þ D; M Þ N 2. Cho biết tính đúng sai của các mệnh đề kéo theo trên 3. đưa ra kết luận : mệnh đề “P Þ Q” sai khi nào? 4. phát biểu mệnh đề AÞB bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” TIẾT 2 Từ các mệnh đề : P : Tam giác ABC là tam giác cân Q : Tam giác ABC có 2 góc bằng nhau Hãy phát biểu mệnh đề ? Mệnh đề đúng hay sai ? Vậy để xét tính đúng sai của mệnh đề ta phải làm sao? ( Xét P : Nếu P đúng Q đúng thì đúng, nếu P đúng và Q sai thì sai) -4 < - 3( -4)2 < ( -3)2 đúng hay sai ? đúng hay sai? Từ các mệnh đề P : Tam giác ABC có 2 góc bằng 600 Q: ABC là tam giác đều Em hãy phát biểu định lý , cho biết đâu là giả thuyết, đâu là kết luận và hãy phát biểu định lý này dưới dạng đk cần, điều kiện đủ. Cho mệnh đề: Nếu tam giác ABC là đều thì nó có 3 cạnh bằng nhau Hãy phát biểu mệnh đề và xét tính đúng sai của nó? ( Nếu tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau thì ABC là tam giác đều. Đây là mệnh đề đúng ) Em hãy cho ví dụ về mệnh đề tương đương ? ( Một tứ giác là vuông khi và chỉ khi nó có 4 cạnh bằng nhau và có 1 góc vuông Tứ giác ABCD là hình bình hành là đk cần và đủ để nó có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau) Phát biểu thành lời mệnh đề : Mệnh đề này đúng hay sai? Phát biểu thành lời mệnh đề : . Mệnh đề này đúng hay sai ? Hãy tìm mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau? Hãy tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề sau : + Mọi động vật đều duy chuyển được + Cả lớp không thích học môn toán I/ Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến: 1) Mệnh đề : Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai 2/ Mệnh đề chứa biến : ( học sinh tự đọc) II/ Phủ định của một mệnh đề: Để phủ định một mệnh đề ta thêm (hoặc bớt) từ không ( hoặc không phải) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó . Ký hiệu phủ định của mệnh đề P là Nếu P đúng thì sai , nếu P sai thì đúng III/ Mệnh đề kéo theo: Nếu x chia hết cho 10 thì x chia hết cho 5 . Đây là mệnh đề dạng “ Nếu P thì Q” ( P là mệnh đề x chia hết cho 10, Q là mệnh đề x chia hết cho 5) Mệnh đề dạng “ Nếu P thì Q” gọi là mệnh đề kéo theo. Ký hiệu . Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai Các định lý thường là những mệnh đề đúng dạng . Trong đó: P là giả thuyết, Q là kết luận hay P là đk đủ để có Q, Q là đk cần để có P IV/ Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương: 1/ Mệnh đề là mệnh đề đảo của ( Mệnh đề đảo của mệnh đề có thể đúng hoặc sai) 2/ Nếu 2 mệnh đề và đều đúng ta nói P và Q là 2 mệnh đề tương đương . Ký hiệu ( P tương đương Q hoặc P là đk cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q ) V/ Ký hiệu : Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0 . Có thể viết lại là : : Đọc là với mọi : Đọc là tồn tại ( Có một , tồn tại một, có ít nhất một, tồn tại ít nhất một) * Chú ý : + Phủ định của : có tính chất P” là “ không có tính chất P” + Phủ định của “ có tính chất P” là không có tính chất P” 4. 4 Củng cố và luyện tập : *Nêu mệnh đề phủ định của mỗi nệnh đề sau và xác định tính đúng sai của nó? + Số 11 là số nguyên tố + Số 112 chia hết cho 3 * Xét 2 mệnh đề : P : là số vô tỷ, Q : không là số nguyên + Hãy phát biểu mệnh đề + Phát biểu mệnh đề đảo * Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’ xét 2 mệnh đề : P : Tam giác ABC và ø A’B’C’ bằng nhau Q : Tam giác ABC và ø A’B’C’ có diện tích bằng nhau + Xét tính đúng sai của mệnh đề và + Mệnh đề đúng hay sai 4.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Xem lai ký thuyết đã học và làm bài tập SGK 1,2,3,4,5/9 – 10 Làm bài tập sách bài tập 5. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần dạy : 2 BÀI TẬP Tiết PPCT: 3 1. Mục tiêu : 1.1 Về kiến thức: - Học nắm được mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, 2 mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ và biết sử dụng các kí hiệu 1.2 Về kỹ năng : - Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề - Biết sử dụng điều kiện cần, đủ, cần và đủ - Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 1.3 Về thái độ: Rèn cho học sinh biết suy luận hợp logic. 2.Trọng tâm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, 2 mệnh đề tương đương. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên :Soạn thêm ví dụ củng cố kiến thức ở các lớp dưới. 3.2 HS: Học bài và làm bài trước ở nhà 4. Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho ví dụ về câu mệnh đề và câu không là mệnh đề? Phủ định của các dấu sau đây là gì? , () Các mệnh đề sau đúng hay sai? + (sai ví dụ x=1) + ( đúng vì ) Mệnh đề đúng khi nào? sai khi nào? (Sai khi P đúng ,Q sai còn các trường hợp khác thì sai) Trả lời đúng + có làm bài tập 10 điểm, sai 1 ý -2 điểm, không có bài tập -4 điểm 4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Rèn kĩ năng phân tích tính đúng sai của các mệnh đề Gọi 1 học sinh yếu lên làm để xem các em hiểu gì qua bài học. HOẠT ĐỘNG 2 : Rèn kĩ năng phát biểu mệnh đề đảo, dùng khái niệm “ điều kiện đủ ” , “ điều kiện cần ” để phát biểu các mệnh đề kéo theo ( Với những câu đơn giản có thể yêu cầu chứng minh ) . Giáo viên cho học sinh sữa 1 mệnh đề đại diện + các số nguyên có tận cùng 0 đều chia hết cho 5 mệnh đề đảo? (các số chia hết cho 5 đều có tận cùng =0) sử dụng điều kiện cần? (điều kiện cần để 1 số có tận cùng = 0 là số đó chia hết cho 5) điều kiện đủ? (điều kiện đủ để 1 số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng =0) Gọi 1 học sinh trung bình Em phát biểu thế nào? ( đk cần và đủ để 1 số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9) học sinh tự làm em phát biểu thế nào? (Đk cần và đủ để pt bậc 2 có 2 nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương ) HOẠT ĐỘNG 3 : Rèn kĩ năng dùng các kí hiệu để viết các mệnh đề, phủ định các mệnh đề . Gọi 1 học sinh khá làm? a) ? đúng hay sai? ( đúng) b) ? đúng hay sai ? ( đúng) c) ? Đúng sai? (đúng ) Bài 2: a/ mệnh đề đúng. Phủ định: “1794 không chia hết cho 3” b/ mệnh đề sai. Phủ định: “ không phải là số hữu Bài 3: nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c điều kiện cần để a và b cùng chia hết cho c là a + b chia hết cho c Bài 4: a) điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 b) c) Bài 5: b. c. 4.4/ Củng cố và luyện tập: 1/ mệnh đề đảo của là 2/ nếu đúng và đúng 3/Cho đa thức f(x)=ax2 +bx +c. xét mđ:”Nếu a+b+c=0 thì f(x) có 1 nghiệm bằng 1” +mệnh đề đảo của mệnh đề trên? (nếu f(x) có 1 nghiệm =1 thì a+b+c=0) +nêu đk cần và đủ để f(x) có 1 nghiệm =1? (đk cần và đủ để f(x) có 1 nghiệm = 1 là a+b+c=0) 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Dặn học sinh xem lại bài và làm những bài tập còn lại trong SGK, SBT Dặn học sinh xem trước bài tập hợp 5./ Rút kinh nghiệm: § 2 TẬP HỢP Tiết PPCT : 4 1. Mục tiêu : 1.1 Về kiến thức: - Học sinh hiểu được khá I niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 1.2 Về kỹ năng : - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp . - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 1.3 Về thái độ:Rèn cho học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. 2.Trọng tâm: Cách xác định tập hợp, tập con và hai tập hợp bằng nhau. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên : Bảng phụ vẽ các biểu đồ Ven minh hoạ, phiếu học tập 3.2 HS: Xem bài trước ở nhà 4.. Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2/ Kiểm tra bài cũ: gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời không cho điểm Các kí hiệu được kí hiệu thay cho chữ gì ? 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Giúp học sinh hiểu được tập hợp là khái niệm cơ bản của toán học, dùng đúng các kí hiệu . Cho 1 tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử của của tập hợp,học sinh viết dứơi dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử và ngược lại . Dùng các kí hiệu để viết các mệnh đề sau: P: -5 là một số nguyên Q: không phải là một số hữu tỉ Vậy kí hiệu a A đọc là gì ? kí hiệu a A đọc là gì ? *Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên của 20 ? A= *cho tập hợp P các nghiệm của phương trình: 2x2 -5x +3 =0 Có thể viết là: P có thể viết liệt kê thế nào? Gọi học sinh liệt kê tập hợp A và nhận xét về tập hợp A này? ( tập hợp nghiệm của phương trình là rỗng) HOẠT ĐỘNG2 : Dẫn dắt học sinh nắm bắt các vấn đề : tập rỗng, tập con và tập hợp bằng nhau : Em có nhận xét gì về các tập hợp ? Có thể nói số tự nhiên là số nguyên không ? Số nguyên có phải là số hữu tỉ, số thực không? Số hữu tỉ có phải là số thực không? (Tập số tự nhiên thuộc tập số nguyên ) Em hãy cho biết thế nào là tập con ? A B A B Cho A= n là bội của 4 và 6 B = n là bội của 12 Có nhận xét gì về A và B? ? ? Tập nào là con tập nào? Vì sao? A có bằng B không? Vì sao? ( vì mọi hình vuông đều là hình thoi vì mọi hình thoi có thể không là hình vuông) và .Nên A=B I. Khái niệm tập hợp: 1/ Tập hợp và phần tử: Tập hợp ( tập ) là 1 khái niệm cơ bản của toán học, không có định nghĩa a A: a là 1 phần tử của tập hợp A, đọc là a thuộc A a A: a không là 1 phần tử của tập hợp A, đọc là a không thuộc A 2/ Các cách xác định tập hợp: Có 2 cách xác định tập hợp: * Liệt kê các phần tử của nó. *Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó 3/ Tập hợp rỗng: Tập hợp rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào. Kí hiệu: Chú ý nếu tập A không phải là tập rỗng thì A chứa ít nhất 1 phần tử: II. Tập hợp con: * Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì A là tập hợp con của B kí hiệu: (đọc là A chứa trong B ) hoặc ( đọc là B chứa A hoặc B bao hàm A ). * Vậy * A không là tập con của B. kí hiệu: * Tính chất: III. Tập hợp bằng nhau: Khi và ta nói tập A bằng tập B. kí hiệu A = B Vậy Ví dụ: trong 2 tập hợp sau tập nào là con tập nào? Có 2 tập hợp nào bằng nhau không? 1/ A là tập hợp các hình vuông B là tập hợp các hình thoi 2/ A=n là 1ước chung của 24 và30 B= n là 1 ước của 6 4.4/ Củng cố và luyện tập: * có 2 cách viết tập hợp: liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử * * * Nếu A= thì A có 4 tập con : * Nếu thì A có 8 tập con: * Tổng quát nếu tập A có n phần tử thì A có 2n tập con. 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà: * Dặn học sinh xem lại bài và làm những bài tập còn lại trong SG:1,2,3/13 và SBT Dặn học sinh xem trước bài các phép toán tập hợp 5./ Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT: 5 § 3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP Tuần dạy: 1 MỤC TIÊU : 1.1 /Về kiến thức: - Học sinh hiểu các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 1.2 / Về kỹ năng : - Học sinh sử dụng được các kí hiệu - Học sinh sử dụng được các phép toán lấy giao của 2 tập hợp, hợp của 2 tập hợp, hiệu của 2 tập hợp, phần bù của 1 tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của 2 tập hợp, hợp của 2 tập hợp 1.3 Về thái độ: rèn cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ 2.Trọng tâm: Các phép toán về tập hợp: giao, hợp, hiệu 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên :Bảng phụ , phiếu học tập 3.2 HS: Xem bài trước ở nhà , dụng cụ học tâp 4. Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2/ Kiểm tra bài cũ: gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời không cho điểm Các kí hiệu được kí hiệu thay cho chữ gì ? 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung HOẠT ĐỘNG1 : Dẫn dắt học sinh khám phá và hiểu 1 cách sâu sắc các phép toán về tập hợp, đặc biệt dùng biểu đồ ven để minh hoạ cho các phép toán về tập hợp . Cho A= là ước của 12 B= là ước của 18 1/ Hãy liệt kê các phần tử của A và B. A= B= 2/ Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18. C= Cho học sinh tự định nghĩa giao của 2 tập hợp. B Cho tập A là tập hợp học sinh giỏi toán, B là tập hợp học sinh giỏi văn A={Minh, Hồng, Lan, Huệ, Nga} B={Cường, Lan, Nga, Hồng, Tuấn, Tuyết} Hãy viết tập hợp C gồm các bạn học sinh giỏi toán hoặc giỏi văn? C={Minh, Hồng, Lan, Huệ, Nga, Cường, Tuấn,Tuyết ) X là tập hợp học sinh giỏi của lớp 10A, Y là tập hợp học sinh giỏi tổ 1 lớp 10A. X={An, Minh, Bảo, Cường, vinh, Hoa, Lan, Tuệ, Quý} Y={An, Hùng,Tuấn, Vinh, Lê,Tâm,Tuệ,Quý} Hãy xác định tập P gồm các học sinh giỏi của lớp 10B không thuộc tổ 1? P=An, Vinh, Tuệ, Quý HOẠT ĐỘNG 2: Rèn kĩ năng vận dụng . Tất cả học sinh phải thực hiện được các phép toán về tập hợp Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK I. Giao của hai tập hợp: * Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: . * Vậy và * II. Hợp của hai tập hợp: * Tập C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: * Vậy hoặc * III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp: * Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C=A\B * A\B= và * * Khi thì A\B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu CAB. 4.4/ Củng cố và luyện tập: * và * hoặc * A\B= và * Khi thì A\B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu CAB. * Cho học sinh là bài tập 3- 4 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà: * Dặn học sinh xem lại bài và làm những bài tập còn lại trong SGK, SBT * Dặn học sinh xem trước bài các tập hợp số. 5. Rút kinh nghiệm: § 4 CÁC TẬP HỢP SỐ Tiết PPCT :7 Tuần dạy: 1 Mục tiêu : 1.1 Về kiến thức: - Học sinh hiểu được các kí hiệu và mối quan hệ giữa các tập hợp đó. - Hiểu đúng các kí hiệu ( a; b ); [a; b ]; ( a; b ]; [ a; b ); 1.2 Về kỹ năng : - Học sinh biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số - Học sinh phải biết kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số. 1.3 Về thái độ: Rèn tính chính xác cho học sinh 2. Trọng tâm: các tập hợp con thường dùng của R 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên : Bảng phụ , phiếu học tập 3.2 HS: Xem bài trước ở nhà 4. Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết thế nào là hợp, giao, hiệu của hai tập hợp , thế nào là phần bù ? * và * hoặc * A\B= và * Khi thì A\B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu CAB 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG1: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt học sinh vào bài. Nhắc lại cho học sinh các tập hợp số đã học. Em hãy cho biết thế nào là tập số tự nhiên? Thế nào là tập số nguyên ? Thế nào là tập số hữu tỉ ? Thế nào là tập số thực ? Hãy so sánh quan hệ giữa các tập hợp số này? Thế nào là số nguyên âm ? Quan hệ của số tự nhiên và số nguyên ? Em hãy cho ví dụ về số hữu tỉ ? -1, -2, 4, 7, có phải là số hữu tỉ không ? vì sao ? 0,5; 0,34 có phải là số hữu tỉ không ? 3,14 là số hữu tỉ. Mệnh đề này đúng hay sai ? = 3,14 . mệnh đề này đúng hay sai ? Thế nào là số thực ? Số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ có phải là số thực không? Vì sao? Hãy cho biếtquan hệ bao hàm của số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực ? ( ) HOẠT ĐỘNG2 :Cung cấp cho học sinh các tập hợp số thường dùng . Số hữu tỉ và vô tỉ có phải là số thực không ? gọi 1 học sinh lên biểu diễn trên trục số ( : dương vô cùng; : âm vô cùng ) Cho học sinh xung phong lên bảng làm . I. Các tập hợp số đã học: 1/ Số tự nhiên : 2/ Tập hợp sô nguyên : -1, -2, -3, là các số nguyên âm. Vậy gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. 3/ Tập hợp số hữu tỉ Chú ý:* 2 số và biểu diễn cùng 1 số hữu tỉ ad=bc * số hữu tỉ có thể được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 4/ Tập hợp các số thực : Tập hợp các số thực gồm các số thập phân hữu hạn, vô hạntuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn , các số thập phân vô hạn không tuần hoàn gọi là số vô tỉ. Mỗi số thực được biểu diễn trên trục số và ngược lại Số thực gồm số hữu tỉ và vô tỉ. II. Các tập hợp con thường dùng của : Khoảng ( a; b )= Đoạn Nữa khoảng Với mọi số thực x: Ví dụ: biểu diễn các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số. 4. 4 / Củng cố và luyện tập * Để xác định giao của 2 tập hợp ta vẽ trục số rồi gạch bỏ phần bên ngoài của tập hợp, phần còn lại không gạch là giao của 2 tập hợp. * Để xác định hợp của 2 tập hợp ta vẽ trục số rồi chấm chấm lên phần bên trên của tập hợp, phần có Dấu chấm chấm là hợp của 2 tập hợp. * Để xác định hiệu của hai tập hợp A\B ta vẽ trục số rồi gạch bỏ phần ngoài của tập A và gạch bỏ phần trong của tập B, phần không có dấu gạch là hiệu của hai tập hợp. 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Dặn học sinh về nhà xem lại bài+ làm những bài tập còn lại trong SGK và SBT Dặn học sinh xem trước bài sai số- số gần đúng 5. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT :8 LUYỆN TẬP Tuần dạy: 4 1 Mục tiêu : 1.1 Về kiến thức: - Học sinh hiểu được các kí hiệu và mối quan hệ giữa các tập hợp đó. - Hiểu đúng các kí hiệu ( a; b ); [a; b ]; ( a; b ]; [ a; b ); 1.2 Về kỹ năng : - Học sinh biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số - Học sinh phải biết kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số. 1.3 Về thái độ: Rèn tính chính xác cho học sinh 2. Trọng tâm: các phép toán trên tập hợp có sử dụng tập hợp con của R 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên : Bảng phụ , phiếu học tập 3.2 HS: làm bài trước ở nhà 4. Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết thế nào là hợp, giao, hiệu của hai tập hợp , thế nào là phần bù ? * và * hoặc * A\B= và * các kí hiệu khoảng , đoạn? 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG1: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt học sinh vào bài. Cung cấp cho học sinh các tập hợp số thường dùng . Kiểm tra: Hãy viết các tập hợp sau bằng Cách liệt kê các phần tử của tập hợp : . . HOẠT ĐỘNG2 : . Rèn kĩ năng vận dụng . Tất cả học sinh phải thực hiện được các phép toán về tập hợp. Biểu diễn trên trục số Biểu diễn tập B trên trục số và miêu tả . Sau đó phát triển cho các tập khác : . . . . Gọi 3 học sinh lần lượt nhắc lại các tập N , Z, Q, R . Rèn kĩ năng : Cho : . Tìm :. Dẫn dắt học sinh giải quyết . Hãy bd các tập A và B trên cùng 1 trục số . là phần không bị gạch chéo . Bài toán tương tự : 1) . Tìm . 2) Nếu HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và dặn dò . Bài 1: cho A = [-3; 1) , B= (0; 4] Hãy biểu diễn tập hợp A & B trên cùng một trục số Xác định AÇ B; Ằ B; A\B Đáp án: AÇ B= (0; 1) Ằ B = [-3; 4] A\B = [-3; 0) Bài 2/18: cho A =(2; 3), B = [3; 5). Xác định các tập hợp: AÇ B; Ằ B; A\B Đáp án: AÇ B = Ằ B = (2; 5) A\B = (2; 3) Bài 3/18: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số: 4. 4 / Củng cố và luyện tập * Để xác định giao của 2 tập hợp ta vẽ trục số rồi gạch bỏ phần bên ngoài của tập hợp, phần còn lại không gạch là giao của 2 tập hợp. * Để xác định hợp của 2 tập hợp ta vẽ trục số rồi chấm chấm lên phần bên trên của tập hợp, phần có Dấu chấm chấm là hợp của 2 tập hợp. * Để xác định hiệu của hai tập hợp A\B ta vẽ trục số rồi gạch bỏ phần ngoài của tập A và gạch bỏ phần trong của tập B, phần không có dấu gạch là hiệu của hai tập hợp. 4.5 / Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Dặn học sinh về nhà xem lại bài+ làm những bài tập còn lại trong SGK và SBT Dặn học sinh xem trước bài sai số- số gần đúng 5. Rút kinh nghiệm: § 5 SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ Tiết PPCT: Tuần dạy: 1.Mục tiêu : 1.1 / Về kiến thức: - Học sinh nắm vững các khái niệm số gần đúng, sai số tyuệt đối, độ chính xác của một số gần đúng vaØ cách viết qui tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước. 1.2 / Về kỹ năng : - Viết được số qui tròn của một số căn cứ vào độ chí

File đính kèm:

  • docchuong I DS 10 chuan.doc