Gián án Địa lý 11 Nâng Cao - Trường PT Cấp 2+3 Bắc Sơn

Tiết:1 A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước trên thế giới.

- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm nước.

2. Kĩ năng

- Nhận xét sự phan bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.

- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.

 

doc111 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Gián án Địa lý 11 Nâng Cao - Trường PT Cấp 2+3 Bắc Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1 A. khái quát nền kinh tế xã hội thế giới Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước trên thế giới. - Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm nước. 2. Kĩ năng - Nhận xét sự phan bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK. - Phân tích các bảng số liệu trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Các nước trên thế giới - Phiếu học tập: Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển GDP/người Cơ cấu kinh tế Đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài Tuổi thọ trung bình HDI III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường nghe nói nước phát triển, nước đang phát triển, các nước công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? Dựa vào hình 1 nhận xét sự phân bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất? GV: Giảng giải thêm về các khái niệm quan hệ Bắc – Nam, Nam – Nam... Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận và điền vào phiếu học tập - Quan sát bảng 1.2 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận và điền vào phiếu học tập - Quan sát bảng 1.3 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận và điền vào phiếu học tập - Quan sát bảng 1.4 và ô thông tin trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận và điền vào phiếu học tập n hồi thông tin I. Sự phân chia thành các nhóm nước - Thế giới gồm hai nhóm nước: + Nhóm phát triển + Nhóm đang phát triển - Nhóm đang phát triển có sự phân hóa: NICs, trung bình, chậm phát triển - Phân bố: + Các nước đang phát triển : phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục + Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục. II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước 1. Về trình độ phát triển kinh tế 2. Về đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài III. Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước 4. Củng cố và đánh giá: Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí Tiết:2 cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. nền kinh tế tri thức I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế thế giới. - Biết được một số nét khái quát về nền kinh tế tri thức 2. Kĩ năng Phân tích được các bảng số liệu, liên hệ thực tế, so sánh và nhận xét II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản GV giới thiệu một số cuộc cách mạng trong hoạt động kinh tế (CM công nghiệp, CM KH – KT, CM KH – CN hiện đại) Giới thiệu đặc trưng của cuộc CM KH – CN hiện đại. GV làm rõ khái niệm công nghệ cao. Có thể so sánh đặc trưng giữa 3 cuộc CM) Thành tựu của công nghệ thông tin: sự phát triển của internet (liên hệ Việt Nam) Một số khái niệm, vấn đề: khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, dịch vụ tri thức, lao động trí tuệ. Hiểu khái quát về nền kinh tế tri thức? GV yêu cầu HS làm việc đôi với bảng 2.2, so sánh và chỉ ra điểm khác nhau chủ yếu của nền kinh tế tri thức so với nền kinh tế nông nghiệp, kinh tế công nghiệp. I.Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Thời gian: Từ cuối TK XX đến nay - Đặc trưng: Bùng nổ công nghệ cao - Bốn công nghệ trụ cột chính: + Công nghệ sinh học + Công nghệ vật liệu + Công nghệ năng lượng + Công nghệ thông tin II. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế – xã hội - Làm cho khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp - Làm xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng KHKT cao, các dịch vụ tri thức - Làm thay đổi cơ cấu lao động theo hướng tăng tỉ lệ lao động trí tuệ - Đẩy mạnh các quan hệ kinh tế đối ngoại. III. Nền kinh tế tri thức - Nền kinh tế tri thức: là nền kinh tế dựa trên cơ sở tri thức và công nghệ cao. - Các nước tư bản Âu – Mĩ đi tiên phong trong việc xây dựng nền kinh tế tri thức. 4. Củng cố và đánh giá: - Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới? Tiết:3 xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích bảng số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Các nước trên thế giới - Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới (GV dùng kí hiệu thể hiện vị trí các nước của các tổ chức liên kết kinh tế trên nền bản đồ Các nước trên thế giới) III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Nguyên nhân? Biểu hiện của toàn cầu hóa – liên hệ Việt Nam. GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của các công ti xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới hiện đại với sự gia tăng nhanh chóng của thương mại, đầu tư, thị trường tài chính quốc tế và vai trò của các công ti xuyên quốcgia. - Toàn cầu hóa kinh tế tác động tich cực, tiêu cực gì tới nền kinh tế thế giới? Giải thích? - Sử dụng bảng 3.2, so sánh dân số, GDP giữa các khối; rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới. - Quan sát, chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết kinh tế khu vực. - Nguyên nhân làm cho các nước ở từng khu vực liên kết với nhau? Khu vực hóa có những mặt tích cực nào, đặt ra thách thức gì cho mỗi quốc gia? I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế 1. Toàn cầu hóa kinh tế * Nguyên nhân: - Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ - Nhu cầu phát triển của từng nước - Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết. * Biểu hiện: a. Thương mại quốc tế phát triển mạnh. b. Đầu tư nước ngoài tăng trường nhanh c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng d. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới. 2. Hệ quả của toàn cầu hóa a. Mặt tích cực - Sản xuất: thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trường kinh tế toàn cầu - Khoa học – công nghệ: đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. - Hợp tác quốc tế: tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu. b. Mặt tiêu cực - Khoảng cách giàu nghèo: ngày càng tăng, chênh lệch càng lớn giữa các tầng lớp trong xa hội, cũng như giữa các nhóm nước. - Số lượng người nghèo trên thế giới ngày càng tăng. II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực a. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR. b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tam giác tăng trưởng Xingapo – Malaixia – Inđônêxia, Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu... 2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế a. Mặt tích cực - Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực thúc đẩy phảttiển kinh tế, hiện đại hóa nền kinh tế. - Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ. - Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn. - Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. b. Thách thức - ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia. - Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ. 4. Củng cố và đánh giá: 1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước: a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước đang phát triển c. Nhóm nước công nghiệp hóa d. Nhóm nước nghèo nhất Tiết: Một số vấn đề mang tính toàn cầu I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển - Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của các nhóm nước và hệ quả của nó - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình. 2. Kĩ năng Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài) - Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam, tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Phân tích bảng 4.1 dựa vào các câu hỏi kèm theo, kết hợp phân tích biểu đồ gia tăng dân số thế giới. Hệ quả của bùng nổ dân số ? Thế nào là già hoá dân số. Già hoá dân số diễn ra ở nhóm nước nào. Tại sao? Hệ quả của già hoá dân số ? GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn cầu, tính cấp thiết của bảo về môi trường. HĐ 5: Đàm thoại gợi mở - Xung đột tôn giáo, sắc tộc; khủng bố quốc tế... - Các bệnh dịch hiểm nghèo: HIV/AIDS, SART... I. Dân số 1. Bùng nổ dân số - Dân số thế giới tăng nhanh đ bùng nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người, thoài gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển: + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển + Chiếm đại bộ phận trong số dân tăng thêm hàng năm + Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao hơn 80% - Hậu quả: gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường. 2. Già hóa dân số - Dân số thế giới đang già đi: + Tuổi thọ trung binh ngày càng tăng + Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng - Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển: + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, giảm nhanh + Cơ cấu dân số già. - Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người gì rất lớn... II. Môi trường (Hoàn thành phiếu học tập) III. Một số vấn đề khác - Xung đột tôn giáo, sắc tộc - Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới... - Các dịch bệnh hiểm nghèo... 4. Củng cố và đánh giá: 1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả của chúng. 2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hành động bảo về môi trường? * bPhiếu học tập Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả Biến đổi khí hậu toàn cầu Suy giảm tầng ôdôn Ô nhiễm nước ngọt Ô nhiễm biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh học Tiết: Bài 5: thực hành Tìm hiểu một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2. Kĩ năng Rèn kuyện kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình ảnh về thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Đề cương báo cáo: Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới (phóng to) III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Mục I. Khái quát hóa ô kiến thức thành đặc điểm của nền kinh tế thế giới HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của nền kinh tế thế giới Làm việc theo nhóm. Chia lớp thành các nhom snhỏ (mỗi nhóm 4 – 5 HS), cử nhóm trường, thư kí, chỉ định vị trí của nhóm. Giao nhiệm vụ và nêu yêu cầu cho các nhóm: - Đọc thông tin ở các ô kiến thức, rút ra kết luận mỗi ô. - Các kết luận phải nêu rõ đặc điểm của nền kinh tế thế giới. Các nhóm thảo luận. Yêu cầu thảo luận sôi nổi, nhưng trật tự và có ghi chép cụ thể, đầy đủ. Mục II. Trình bày báo cáo HĐ 2: Trình bày báo cáo Trình bày các ý kiến thảo luận nhóm thành báo cáo. - Các ý kiến thống nhất của mỗi nhóm về đặc điểm của nền kinh tế thế giới được trình bày hệ thống hóa thành một báo cáo (có thể đối chiếu với đề cương mẫu của GV): Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới 1. Kinh tế thế giới chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu. 2. Nền kinh tế gắn liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 3. Kinh tế thế giới ngày càng hướng tới nền kinh tế tri thức 4. Quá trình toàn cầu hóa kinh tế ngày càng phát triển mạnh 5. Kinh tế thế giới phải tiếp tục đối mặt với nhiều thử thách gay gắt: nguy cơ khủng hoảng tài chính – kinh tế 6. Các nước ngày càng có xu hướng lựa chọ chiến lược kinh tế phát triển bền vững * GV chú ý cho HS đặt tên của báo cáo - Độ dài của báo cáo:khoảng 200 – 300 từ 4. Củng cố và đánh giá: GV nhận xét tinh thần và hiệu quả làm việc của các nhóm. Yêu cầu hoàn thành bản báo cáo vào vở ở nhà. Tiết: Một số vấn đề của châu lục và khu vực Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Châu Phi là châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng... - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong đói nghèo rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ. - Kinh tế tuy có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển. 2. Kĩ năng Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Phi. - Phiếu học tập: III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Dựa vào hình 6.1, thông tin của SGK trình bày những thuận lợi, khó khăn do tự nhiên gây ra và nêu các giải pháp khả thi để khắc phục khó khăn. Dân cư và xã hội châu Phi tồn tại những vấn đề gì cần giải quyết? Dựa vào thông tin của SGK, phân tích bảng 6.1 để hoàn thành phiếu học tập ? Phân tich bảng 6.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số khu vực châu Phi, thông tin của SGK trình bày thực trạng nền kinh tế châu Phi theo cấu trúc: - Thành tựu đạt được - Hạn chế - Nguyên nhân GV gọi một HS trình bày kết uqả của mình. Các HS khác góp ý bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Các giải pháp để các nước châu Phi thoát ra khỏi tình trạng nghèo, kém phát triển? I. Một số vấn đề về tự nhiên - Các loại cảnh quan: đa dạng Cảnh quan chiếm ưu thế: hoang mạc và xavan – khí hậu khô nóng. - Tài nguyên nổi bật: + Khoảng sản: giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt kim cương + Rừng chiếm diện tích khá lớn. - Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá... nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài. II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội Các vấn đề Đặc điểm ảnh hưởng - Dân số -Mức sống -Vấn đề khác - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới - Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất thấp – phần lớn các nước ở châu Phi dưới mực trung bình của các nước đang phát triển. - Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc - Hạn chế sự phát triển kinh tế, giảm chất lượng cuộc sống, tàn phá môi trường. - Chất lượng nguồn lao động thấp - Tổn thất lớn sức người, sức của đ Làm chậm sự phát triển của nền kinh tế – xã hội. III. Một số vấn đề về kinh tế 1. Thành tựu Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: tốc độ tăng trưởng GDP quá cao, khá ổn định. 2. Hạn chế - Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số. - Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất thế giới. 3. Nguyên nhân - Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân - Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử – nguyên nhân gây xung đột, tranh chấp - Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước. * Các giải pháp 4. Củng cố và đánh giá: 1. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì? 2. Phân tích các nguyên nhân làm cho châu Phi có nền kinh tế kém phát triển. Tiết: Một số vấn đề của châu lục và khu vực Tiết 2: một số vấn đề của mĩ la - tinh I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết Mĩ La – tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhưng nguồn tài nguyên được khai thác lại chỉ phục vụ cho tối thiểu dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ. - Biết và giải thích được tình trạng kinh tế phát triển thiếu ổn định của các nước Mĩ La – tinh và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này. 2. Kĩ năng Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La-tinh. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: GV chỉ vị trí của Mĩ La-tinh trên bản đồ, nêu và giải quyết câu hỏi: Tại sao khu vực này lại có tên gọi là Mĩ La-tinh? Tại sao hiện nay nhiều nước trong khu vực đang phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa như nước ta? Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 kể tên các cảnh quan tự nhiên và khoáng sản ở Mĩ La-tinh, hoàn thành phiếu học tập Nhận xét bảng 6.3: So sánh thu thập của nhóm giàu nhất với nhóm nghèo nhất của bốn nước trong bảng, từ đó rút ra kết luận. (không cần tính ra số liệu tuyệt đối như hướng dẫn của sách giáo viên). Giải thích nguyên nhân? Sự phân hóa đó gây ra hậu quả gì? Sau khi HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn bị kiến thức. Nhận xét sự thay đổi mức tăng trưởng GDP của các nước Mĩ La-tinh. Sự thay đổi đó thể hiện điều gì? Tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của các nước: Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét. Tại sao các nước Mĩ La-tinh có nền kinh tế thiếu ổn định và phải vay nợ của nước ngoài nhiều? Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên? GV tổng kết các ý kiến của HS, chuẩn kiến thức I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Về tự nhiên - Cảnh quan chủ yếu: rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ - Khoáng sản: đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lượng đ Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi này. 2. Về dân cư và xã hội - Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37 – 62% - Tỉ lệ dân thành thị cao, phần lớn sống trong điều kiện khó khăn. II. Một số vấn đề về kinh tế 1. Thực trạng - Nền kinh tế phát triển thiếu ổn định: tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh. - Phần lớn các nước Mĩ La-tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao. 2. Nguyên nhân - Tình hình chính trị thiếu ổn định - Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh - Vấn đề quản lí nhà nước: duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản trở, đường lối phát triển kinh tế - Xã hội chưa hợp lí phụ thuộc nước ngoài. 3. Biện pháp - Củng cố bộ máy nhà nước - Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế - Tiến hành công nghiệp hoá, tăng cường mở cửa. 4. Củng cố và đánh giá: * Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của một số quốc gia Mĩ La-tinh Nước GDP Tỉ lệ nợ (%) Nước GDP Tỉ lệ nợ (%) Ac-hen-ti-na 129,6 128,2 Mê-hi-cô 626,1 22,4 Bra-xin 505,7 46,5 Pa-na-ma 12,9 68,2 Chi-lê 72,4 59,7 Pa-ra-goay 6,0 53,3 Ê-cu-a-đo 27,2 62,1 Pê-ru 60,6 49,2 Ha-mai-ca 8,1 69,1 Vê-nê-xu-ê-la 85,4 40,9 Tiết: Một số vấn đề của châu lục và khu vực Tiết 2: một số vấn đề của khu vực tây nam á và trung á I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Mô tả được đặc điểm của khu vực Tây Nam á, khu vực Trung á - Trình bày được những điểm khái quát nhất về nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin. Giải thích được mâu thuẫn giữa I-xra-en và Pa-le-xtin là một trong những mâu thuẫn lớn nhất của khu vực, xuất phát từ sự tranh chấp lữanh thổ, không công nhận quyền tồn tại của nhau. 2. Kĩ năng - Đọc được bản đồ (lược đồ) Tây Nam á, Trung á - Phân tích được ý nghĩa vị trí địa lí của hai khu vực, sự không rõ ràng, đan xen lãnh thổ giữa hai nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên châu á. - Phóng to các lược đồ, biểu đồ trong SGK (nếu có thể). - Phiếu học tập số 1: - Phiếu học tập số 2: III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản . - Nhóm 1: Tìm hiểu về khu vực Tây Nam á - Nhóm 2: Tìm hiểu về khu vực Trung á . Diện tích quyền được có và diện tích hiện đang có). Sự tranh chấp lãnh thổ giữa hai dân tộc, hai nhà nước trong nhiều thập niên qua cho đến nay là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo ra xung đột và sự bất ổn của khu vực. Tại sao hai quốc gia này gặp khó khăn trong vấn đề giải pháp hoà bình ? I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á 1. Tây Nam á 2. Trung á Phiêú học tập Các mặt tìm hiểu Tây Nam á Trung á - Vị trí địa lí - ý nghĩa - Tây Nam châu á, nơi tiếp giáp 3 châu lục: á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ á sang Âu. - Vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự - Trung tâm châu á, án ngữ trên con đường tơ lụa. - Vị trí chiến lược về quân sự, kinh tế. - Đặc trưng tự nhiên Khô hạn, giàu dầu khí nhất thế giới Khô hạn, khoáng sản đa dạng, đặc biệt là dầu khí - Đặc điểm xã hội nổi bật Cái nôi của ba tôn giáo lớn trên thế giới, đa số dân cư theo đạo Hồi. Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hóa Đông - Tây. II. Nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin 1. Nhà nước I-xra-en 2. Nhà nước Pa-le-xtin Các đặc điểm nổi bật I-xra-en Pa-le-xtin Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Nằm kề Libăng, Xiri, Gioocđani, Ai cập, Pa-le-xtin. - Lãnh thổ bao gồm vùng đồng bằng hẹp ven Địa Trung Hải, vùng núi trẻ Giuđa ở trung tâm và một phần thung lũng Gioocđan ở ĐB, sa mạc Nêgep ở phía N. - Nằm kề Gioocđani, Ai cập, I-xra-en. - Lãnh thổ nhỏ, chia thành nhiều phần tách rời, ranh giới chưa rõ ràng. Nét đặc trưng về tự nhiên Khí hậu cận nhiệt Điạ Trung Hải, ít mưa, nghèo khoáng sản. Khí hậu cận nhiệt khô hạn Đặc điểm về dân cư, tôn giáo Phần lớn theo đạo Do Thái Phần lớn theo đạo Hồi Đặc điểm nền kinh tế Nền kinh tế phát triển cao Kinh tế còn nghèo, lạc hậu, phụ thuộc i-xra-en và sự trợ giúp của thế giới Các khó khăn trong sự phát triển - Đk TN - Hoàn cảnh lịch sử: các cuộc xung dột, chiến tranh - Xung đột triền miên với I-xra-en 4. Củng cố và đánh giá: Tiết: Một số vấn đề của châu lục và khu vực Tiết 4: thực hành Phân tích một số vấn đề của khu vực tây nam á và trung á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Trình bày được các vấn đề chính của khu vực có liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo. 2. Kĩ năng - Vẽ biểu đồ hình cột và phân tích để rú ra được vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á đối với thế giới. - Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính sự quốc tế II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên châu á. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Yêu cầu của bài thực hành. - Phân tích biểu đồ: + Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất? + Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất? + Sự chênh lệch về lượng dầu khai thác và tiêu dùng ở mỗi khu vực nói lên điều gì? đ nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam á. Trong những năm gần đây, khi thế giới ngày càng sử dụng nhiều dầu mỏ thì khu vực Trung á, đặc biệt là Tây Nam á luôn luôn có bất ổn về chính trị, thường xuyên xảy ra chiến tranh, khủng bố... Dầu mỏ, nguồn lợi hấp dẫn nhiều thế lực mong muốn đặc quyền, tuy không phải là nguyên nhân chính, nhưng là một trong những nguyên nhân quan trọng tao ra sự bất ổn đó. Nguyên nhân và hậu quả của tình hình trên. I. Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ, xử lí số liệu và phân tích biểu đồ để rút ra nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam á. - Phân tích thông tin và liên hệ thực tế, rút ra nhận xét chung về tình hình chính trị, xã hội của Tây Nam á và Trung á. II. Tiến hành: *Bài tập 1: Vai trò cung cấp dầu mỏ - Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới (năm 2003) - Lượng dầu chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực: (đơn vị: thùng/ngày) + Đông á: - 11 105,7 + Tây Nam á: 15 239,4 + Trung á: 669,8 + Đông Nam á: - 1 165,3 + Đông Âu: 3839,3 + Tây Âu: - 6 721 + Bắc Mĩ: - 14 240,4 - Nhận xét: * Bài tập 2: Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố - Nhận xét tình hình: tình hình chính trị, xã hội ở Tây Nam á và Trung á luôn bất ổn: các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố - Nguyên nhân - Hậu quả 4. Củng cố và đánh giá: GV kiểm tra kết quả làm việc của một số HS và nhận xét, kết luận. Tiết: B. địa lí quốc gia và khu vực Nguồn lực phát triển kinh tế-xã hội Hoa kì I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh cần nhận thức được các đặc điểm về vị trí địa lí , sự phân hoá về tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì cùng ý nghĩa kinh tế của chúng. 2. Kỹ năng: - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư dối với phát t

File đính kèm:

  • docgiao an 11 Dia Nc.doc